Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga tuyên bố sẵn sàng bán dầu với bất kỳ giá nào

07:26 | 15/04/2022

1,185 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nói với hãng tin Interfax, Bộ trưởng Năng lượng Nga Nikolay Shulginov cho biết Nga sẵn sàng bán dầu thô ở bất kỳ giá nào, nhưng chỉ với những quốc gia thân thiện.
Nga tuyên bố sẵn sàng bán dầu với bất kỳ giá nào - 1
Nga sẵn sàng bán dầu và các sản phẩm dầu cho các nước thân thiện ở bất kỳ mức giá nào (Ảnh: Getty).

Bình luận về dự báo giá dầu, ông Shulginov cho rằng những dự báo này cần sửa đổi sớm trước những thay đổi của tình hình địa chính trị và kinh tế. Ông cho rằng mặc dù giá dầu có thể dao động trong khoảng từ 80 USD/thùng đến 150 USD/thùng nhưng Nga sẵn sàng bán dầu ở bất kỳ mức giá nào bởi ưu tiên của nước này là giữ cho ngành công nghiệp dầu tiếp tục phát triển.

"Mức giá nhìn chung có thể dao động 80-150 USD/thùng", ông Shulginov nói với Interfax và thêm rằng: "Nhưng việc phỏng đoán giá không phải là nhiệm vụ của chúng tôi. Việc của chúng tôi là đảm bảo hoạt động liên tục của ngành công nghiệp dầu. Chúng tôi sẵn sàng bán dầu và các sản phẩm dầu cho các nước thân thiện ở bất kỳ mức giá nào".

Bình luận về thông tin các công ty nước ngoài rút khỏi ngành năng lượng Nga, ông Shulginov cho rằng sự rút lui này, cho đến giờ, vẫn là giả thuyết. Theo ông, các công ty này trước tiên sẽ cần phải tìm người mua cho các hoạt động kinh doanh của họ ở Nga.

Bộ trưởng Năng lượng Nga cũng cho biết các lệnh trừng phạt dù chưa nhằm trực tiếp vào ngành công nghiệp dầu của Nga song đang bắt đầu có tác động. Với việc doanh số thấp hơn do các lệnh trừng phạt, Nga có thể sẽ cần phải đóng cửa các giếng khoan dầu bởi khả năng dự trữ hiện tại hạn chế và các cơ sở mới vẫn đang gấp rút xây dựng.

Khả năng dự trữ hạn chế từng là một vấn đề đối với Nga, nhưng hiện nay nó đã trở nên nghiêm trọng khi các lô hàng dầu của Nga bị khách hàng phương Tây xa lánh. Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), lệnh trừng phạt của các nước phương Tây có thể làm giảm xuất khẩu dầu của Nga khoảng 3 triệu thùng/ngày trong quý này.

Điều này có nghĩa, nguồn cung toàn cầu sẽ bị thiếu hụt 3 triệu thùng dầu mỗi ngày mà không có nguồn thay thế ngay lập tức. Ngoài ra, như cảnh báo của Tổng thư ký OPEC tại cuộc hội đàm với EU trong tuần này, nếu tính cả xuất khẩu nhiên liệu, lượng thiếu hụt thậm chí còn lớn hơn.

"Hơn 7 triệu thùng dầu và các nhiên liệu khác từ Nga có thể bị mất đi mỗi ngày do các lệnh trừng phạt hiện tại và tương lai hoặc các hành động tự nguyện khác", Tổng thư ký OPEC Mohammad Barkindo nói và thêm rằng với triển vọng hiện tại gần như không thể thay thế được nguồn thiếu hụt này.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 15/4/2022 quay đầu giảmGiá vàng hôm nay 15/4/2022 quay đầu giảm
Các nhà đầu tư sẽ giảm mua dầu của Nga từ ngày 15/5Các nhà đầu tư sẽ giảm mua dầu của Nga từ ngày 15/5
Chiến tranh đã ảnh hưởng đến kinh tế Ukraine và thế giới như thế nào?Chiến tranh đã ảnh hưởng đến kinh tế Ukraine và thế giới như thế nào?
Ông Biden đổ lỗi cho Nga khiến lạm phát tại Mỹ cao nhất 40 nămÔng Biden đổ lỗi cho Nga khiến lạm phát tại Mỹ cao nhất 40 năm
Các nước Trung Âu chia rẽ về kịch bản giảm phụ thuộc vào năng lượng của NgaCác nước Trung Âu chia rẽ về kịch bản giảm phụ thuộc vào năng lượng của Nga
Có gì đặc biệt về Có gì đặc biệt về "vàng đen" của Ukraine?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 23:45