Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga tìm kiếm đầu tư của Ấn Độ vào dầu khí

09:00 | 13/03/2022

692 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hãng tin Ấn Độ ANI, Reuters ngày 12/3 đưa tin về cuộc nói chuyện trực tuyến hôm thứ Sáu (11/3) của Phó Thủ tướng Nga Alexander Novak với Bộ trưởng Dầu khí và Khí đốt tự nhiên Ấn Độ Hardeep Singh Puri, cho biết Nga mong muốn Ấn Độ tăng cường đầu tư vào lĩnh vực dầu khí của Nga, đồng thời quan tâm việc mở rộng mạng lưới bán hàng của các công ty Nga tại Ấn Độ.
Nga tìm kiếm đầu tư của Ấn Độ vào dầu khí
Mỏ dầu Ashalchinskoye của Tatneft, gần Almetyevsk, Nga. Ảnh: Reuters/Tư liệu.

Phó Thủ tướng Nga Alexander Novak cho biết xuất khẩu dầu và sản phẩm dầu mỏ của Nga sang Ấn Độ đã đạt 1 tỷ USD và có nhiều cơ hội rõ ràng để tăng con số này. "Chúng tôi quan tâm đến việc thu hút hơn nữa đầu tư của Ấn Độ vào lĩnh vực dầu khí của Nga và mở rộng mạng lưới bán hàng của các công ty Nga tại Ấn Độ".

Nền kinh tế Nga đang đối mặt với những thách thức sâu sắc nhất kể từ khi Liên Xô tan rã năm 1991, khi phương Tây áp đặt các biện pháp cấm vận hà khắc đối với Nga. Mỹ trong tuần này đã cấm nhập khẩu dầu của Nga và Anh cho biết sẽ loại bỏ dầu của Nga vào cuối năm. Đây là những quyết định được cho là sẽ tiếp tục phá vỡ thị trường năng lượng toàn cầu, nơi Nga là nhà xuất khẩu dầu thô lớn thứ hai trên thế giới.

Nga tìm kiếm đầu tư của Ấn Độ vào dầu khí
Nhà máy lọc dầu Nayara Energy, lớn thứ hai ở Ấn Độ. Ảnh: Nayara Energy.

Ấn Độ là nền kinh tế lớn thứ ba châu Á. Các công ty nhà nước của Ấn Độ nắm giữ cổ phần trong các mỏ dầu và khí đốt của Nga, trong khi các công ty của Nga, bao gồm cả Rosneft, sở hữu phần lớn cổ phần trong nhà máy lọc dầu Nayara Energy của Ấn Độ. Một số công ty Ấn Độ cũng mua dầu của Nga.

Phó Thủ tướng Alexander Novak cho biết phía Nga mong đợi cả hai nước sẽ tiếp tục hợp tác về năng lượng hạt nhân dân sự, trong đó có việc xây dựng các tổ máy mới tại một nhà máy điện hạt nhân ở Kudankulam, miền nam Ấn Độ./.

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 80,550 80,850
Nguyên liệu 999 - HN 80,450 80,750
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 25/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.700 81.650
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 80.700 81.650
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.700 81.650
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 80.700 81.650
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.700 81.650
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.700
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.600 81.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.520 81.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.690 80.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.160 74.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.800 61.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.660 53.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.400 49.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.370 47.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.610 34.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.280 30.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.610 27.010
Cập nhật: 25/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,945 8,120
Trang sức 99.9 7,935 8,110
NL 99.99 7,980
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 8,160
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 8,160
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 8,160
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 25/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,000 81,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,000 81,400
Nữ Trang 99.99% 79,900 80,900
Nữ Trang 99% 78,099 80,099
Nữ Trang 68% 52,668 55,168
Nữ Trang 41.7% 31,389 33,889
Cập nhật: 25/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,385.34 16,550.84 17,082.69
CAD 17,749.75 17,929.04 18,505.16
CHF 28,281.92 28,567.59 29,485.58
CNY 3,424.53 3,459.12 3,570.81
DKK - 3,608.74 3,747.13
EUR 26,711.26 26,981.07 28,177.31
GBP 32,046.80 32,370.51 33,410.69
HKD 3,079.15 3,110.25 3,210.20
INR - 293.37 305.11
JPY 164.52 166.18 174.10
KRW 15.93 17.69 19.20
KWD - 80,402.94 83,621.61
MYR - 5,857.19 5,985.24
NOK - 2,310.52 2,408.74
RUB - 252.12 279.11
SAR - 6,539.14 6,800.92
SEK - 2,375.03 2,476.00
SGD 18,606.58 18,794.53 19,398.47
THB 661.11 734.57 762.74
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 25/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,816.00 26,924.00 28,043.00
GBP 32,254.00 32,384.00 33,380.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,216.00
CHF 28,522.00 28,637.00 29,529.00
JPY 166.94 167.61 175.35
AUD 16,539.00 16,605.00 17,116.00
SGD 18,722.00 18,797.00 19,355.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,872.00 17,944.00 18,492.00
NZD 15,186.00 15,695.00
KRW 17.65 19.48
Cập nhật: 25/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24470 24470 24810
AUD 16502 16552 17161
CAD 17908 17958 18510
CHF 28662 28762 29365
CNY 0 3462.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27003 27053 27856
GBP 32495 32545 33297
HKD 0 3155 0
JPY 167.6 168.1 174.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15223 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18773 18823 19474
THB 0 706.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7500000 7500000 8000000
Cập nhật: 25/09/2024 08:00