Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mỹ dỡ bỏ thuế quan đối với các sản phẩm năng lượng mặt trời của Canada

20:22 | 11/07/2022

468 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mỹ đã đồng ý dỡ bỏ thuế quan đối với các sản phẩm năng lượng mặt trời của Canada, Bộ trưởng Thương mại Canada Mary Ng cho biết.
Mỹ dỡ bỏ thuế quan đối với các sản phẩm năng lượng mặt trời của Canada

Canada cho rằng thuế quan đối với các sản phẩm năng lượng mặt trời của Canada đã vi phạm các điều khoản của Hiệp định Hoa Kỳ-Mexico-Canada (USMCA). Vào năm ngoái, Canada đã tìm kiếm sự trợ giúp của một hội đồng giải quyết tranh chấp.

Vào tháng 2, Canada cho biết ban hội thẩm đã xác nhận các mức thuế là "không hợp lý và vi phạm" hiệp ước thương mại. Hoa Kỳ cũng cho biết họ đã thắng một số khía cạnh trong quyết định của ban hội thẩm.

Kể từ đó, Washington và Ottawa đã tiến hành các cuộc đàm phán để giải quyết tranh chấp.

"Hôm nay, tôi hoan nghênh thỏa thuận với Hoa Kỳ để dỡ bỏ thuế của Mỹ đối với các sản phẩm năng lượng mặt trời từ Canada", Mary Ng nói trong một tuyên bố.

Bà cho biết Hoa Kỳ và Canada "chia sẻ các mục tiêu và cam kết chung để giải quyết biến đổi khí hậu" và việc dỡ bỏ thuế quan "sẽ mang lại sự ổn định cho lĩnh vực năng lượng tái tạo của chúng tôi và tăng cường khả năng cạnh tranh của Canada”.

Thủ tướng Canada Justin Trudeau đã coi việc giải quyết biến đổi khí hậu trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu và cam kết không phát thải carbon vào năm 2050.

Cựu Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump lần đầu tiên áp đặt thuế bảo hộ " Section 201" đối với các tấm pin và tế bào năng lượng mặt trời nhập khẩu vào tháng 1 năm 2018, nhưng không miễn trừ các khoản thuế đó cho Canada và Mexico. Các điều khoản USMCA loại bỏ hầu hết các loại thuế hải quan giữa các đối tác Bắc Mỹ.

IEA cảnh báo vai trò “bá chủ” về năng lượng mặt trời của Trung QuốcIEA cảnh báo vai trò “bá chủ” về năng lượng mặt trời của Trung Quốc
Năng lượng mặt trời toàn cầu tăng trưởng kỷ lục trong năm 2021Năng lượng mặt trời toàn cầu tăng trưởng kỷ lục trong năm 2021
Tham vọng điện gió và năng lượng mặt trời của Trung QuốcTham vọng điện gió và năng lượng mặt trời của Trung Quốc

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 10/09/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 02:45