Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

IEA cảnh báo vai trò “bá chủ” về năng lượng mặt trời của Trung Quốc

15:15 | 08/07/2022

985 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cơ quan Năng lượng Quốc tế cảnh báo, một thị trường năng lượng mặt trời thế giới do Trung Quốc thống trị 80%, thậm chí là 95% đối với một số linh kiện nhất định: thế giới phải đa dạng hóa nguồn cung cấp các tấm pin quang điện nếu muốn đảm bảo quá trình chuyển đổi năng lượng của mình.
IEA cảnh báo vai trò “bá chủ” về năng lượng mặt trời của Trung Quốc

Vai trò của Trung Quốc sẽ rất cần thiết cho sự phát triển năng lượng mặt trời trên thế giới, khi giúp giá thành tấm pin giảm 80% trong 10 năm, nhờ chính sách công nghiệp rất chủ động, Cơ quan Năng lượng Quốc tế nhấn mạnh trong một báo cáo về chuỗi cung ứng điện mặt trời.

Giám đốc cơ quan, Fatih Birol, nhấn mạnh với báo chí: “Nhưng sự tập trung này tạo ra thách thức và tính dễ bị tổn thương”.

Trong hơn mười năm qua khi các nhà máy đã rời bỏ Nhật Bản và Hoa Kỳ và EU, thì Trung Quốc đã tiếp quản, đầu tư và đổi mới, đến mức ngày nay chiếm hơn 80% thị phần năng lượng mặt trời.

Và đối với các yếu tố chính dùng cho sản xuất pin mặt trời như polysilicon, tỷ lệ này sẽ tăng lên 95%, theo báo cáo.

Ngoài Trung Quốc, Đông Nam Á (Việt Nam, Malaysia) cũng là nhà sản xuất lớn.

Trong 5 năm qua, EU đã nhập khẩu 84% mô-đun quang điện, Hoa Kỳ 77%, Ấn Độ 75%.

Ông Birol cho biết: “Mức độ tập trung như vậy vào bất kỳ chuỗi cung ứng nào sẽ thể hiện một lỗ hổng đáng kể và quang điện mặt trời không phải là ngoại lệ đối với quy tắc này”, ông Birol, cho biết và nhấn mạnh sự đa dạng hóa nguồn cung cấp.

"Bất cứ điều gì có thể xảy ra, hỏa hoạn, thiên tai... thì đó là một vấn đề", ông Birol nói.

Đối với IEA, nhận định này cũng áp dụng cho chính Trung Quốc, nơi tỉnh Tân Cương tập trung 40% sản lượng polysilicon trên thế giới.

Theo IEA, để đạt được mức trung hòa carbon vào giữa thế kỷ này, thế giới sẽ phải tăng công suất lắp đặt năng lượng mặt trời mỗi năm gấp 4 lần vào năm 2030 so với hiện nay. Điều này sẽ tạo ra nửa triệu việc làm bền vững trong vòng 10 năm.

Năng lượng mặt trời toàn cầu tăng trưởng kỷ lục trong năm 2021Năng lượng mặt trời toàn cầu tăng trưởng kỷ lục trong năm 2021
Tham vọng điện gió và năng lượng mặt trời của Trung QuốcTham vọng điện gió và năng lượng mặt trời của Trung Quốc
Cuộc điều tra của Mỹ đối với pin năng lượng mặt trời từ Việt Nam và Đông Nam Á đi ngược lại mục tiêu khí hậu của chính quyền BidenCuộc điều tra của Mỹ đối với pin năng lượng mặt trời từ Việt Nam và Đông Nam Á đi ngược lại mục tiêu khí hậu của chính quyền Biden
BP thâm nhập thị trường năng lượng mặt trời New ZealandBP thâm nhập thị trường năng lượng mặt trời New Zealand

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 03/09/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 03/09/2024 17:45