Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mức bồi thường bảo hiểm xe cơ giới được đề xuất lên đến 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn

13:55 | 06/10/2020

96 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính vừa hoàn thành Dự thảo Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Dự thảo Thông tư nêu rõ, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra được đề xuất nâng lên 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn;

Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do môtô hai bánh, môtô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn;

Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do ôtô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ôtô, máy kéo, xe máy chuyên dùng gây ra là 100 triệu đồng/vụ tai nạn.

2815-101639baoxaydung-image001
Mức bồi thường bảo hiểm xe cơ giới được đề xuất lên đến 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn

Dự thảo cũng quy định tỷ lệ của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Cụ thể, đối với công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ, mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ năm trước (nếu có).

Đối với công tác tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ năm trước (nếu có). Đối với chi hỗ trợ nhân đạo, mức chi không thấp hơn 35% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ năm trước (nếu có).

Đối với hoạt động hỗ trợ khen thưởng thành tích cho lực lượng công an trong công tác tuần tra, kiểm soát phát hiện và xử lý vi phạm hành chính các chủ xe cơ giới trong việc thực hiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và công tác điều tra xác minh các vụ gian lận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc doanh nghiệp bảo hiểm, thì mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.

Đối với việc hoàn thiện, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm. Đối với công tác quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới gồm chi lương, phụ cấp, bảo hiểm, thuê văn phòng, thuê kiểm toán, chi văn phòng phẩm, mua sắm trang thiết bị, chi phí đi lại, tổ chức họp và chi khác liên quan đến hoạt động quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.

Về phí bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc của chủ xe cơ giới hàng năm, dự thảo nêu rõ, xe máy trên 50cc là 60.000 đồng (chưa tính thuế VAT), ôtô dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải là 437.000 đồng (chưa tính thuế VAT).

Một điểm mới được đề cập trong dự thảo là phí tham gia bảo hiểm cho xe máy điện được quy định là 55.000 đồng (chưa tính thuế VAT).

P.V

Chi trả gần 30 nghìn tỷ đồng bảo hiểm trong 8 thángChi trả gần 30 nghìn tỷ đồng bảo hiểm trong 8 tháng
BHXH các địa phương chủ động công tác thuBHXH các địa phương chủ động công tác thu
Hệ lụy khi ngân hàng ồ ạt bán chéo bảo hiểmHệ lụy khi ngân hàng ồ ạt bán chéo bảo hiểm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 84,850
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 84,750
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 00:04
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 85.540
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.500 85.540
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.500 85.540
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.500 85.540
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 85.540
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 85.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 85.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 84.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 63.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 58.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 55.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 52.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 35.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 32.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 28.230
Cập nhật: 19/10/2024 00:04
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 00:04

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 00:04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 00:04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 00:04