Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Mua 0,6 kg cá nục bị tính tiền gấp đôi tại Bách Hóa Xanh ở Long An

10:26 | 24/07/2021

198 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mua 0,75kg thịt đùi nhưng khách hàng bị tính tiền 1,3kg; 0,6kg cá nục bị tính tiền 1,2kg; 1kg cá ba sa bị tính tiền 1,6kg... Sự việc được khách phát hiện tại cửa hàng Bách Hóa Xanh ở TP Tân An.

Sáng 24/7, trao đổi với Dân trí, ông Nguyễn Tuấn Thanh - Giám đốc Sở Công thương tỉnh Long An, cho biết đoàn kiểm tra liên ngành TP Tân An đã kiểm tra và lập biên bản đối với cửa hàng Bách Hóa Xanh (số 19, phường 3, TP Tân An) do nhân viên cửa hàng tính tiền nâng khối lượng chênh lệch cao hơn khối lượng thực tế khi người dân mua hàng.

"Tỉnh Long An và các huyện hiện nay đều thành lập các đoàn liên ngành để tiếp nhận phản ánh của người dân về việc cung ứng hàng hóa. Chúng tôi sẽ xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm", ông Thanh cho biết thêm.

Mua 0,6 kg cá nục bị tính tiền gấp đôi tại Bách Hóa Xanh ở Long An - 1
Đoàn liên ngành TP Tân An đã lập biên bản tại cửa hàng Bách Hóa Xanh bị "tố" nâng khống khối lượng sản phẩm khi tính tiền.

Qua đây, Sở Công Thương kêu gọi người dân khi mua hàng tại các cửa hàng tiện ích cần kiểm tra lại hóa đơn trước khi rời khỏi cửa hàng. Mọi cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về giá, lợi dụng dịch bệnh để thu lợi bất chính, găm hàng, đầu cơ hàng đều bị xử lý.

Trước đó, ngày 17/7, UBND TP Tân An tiếp nhận phản ánh của người dân về việc, bị cửa hàng Bách Hóa Xanh nâng khống khối lượng 3 sản phẩm.

Cụ thể, sản phẩm thịt đùi người dân mua 0,75kg thì nhân viên cửa hàng tính tiền 1,3kg; cá nục 0,6kg được tính tiền cho 1,2kg; cá saba 1 kg được tính giá cho 1,6kg.

Ngày 23/7, Đoàn kiểm tra liên ngành TP Tân An đã kiểm tra thực tế và lập biên bản đối với cửa hàng Bách Hóa Xanh. Đoàn yêu cầu cửa hàng có văn bản giải trình cho ngành chức năng trước ngày 26/7. Đồng thời, cửa hàng cũng được yêu cầu cửa hàng chấp hành nghiêm về niêm yết giá, bán đúng giá đã niêm yết, đặc biệt là tính tiền đúng khối lượng mà người dân đã mua.

Người dân phản ánh đã được trả lại 166.000 đồng tiền bị tính chênh lệch.

Theo Dân trí

Thêm cửa hàng Bách Hóa Xanh bị phạt vì bán hàng cao hơn giá niêm yếtThêm cửa hàng Bách Hóa Xanh bị phạt vì bán hàng cao hơn giá niêm yết
Ông chủ Bách Hóa Xanh Nguyễn Đức Tài Ông chủ Bách Hóa Xanh Nguyễn Đức Tài "mất" hơn 600 tỷ đồng trong sáng nay
Bán hàng cao hơn giá niêm yết, một cửa hàng Bách Hóa Xanh bị xử phạtBán hàng cao hơn giá niêm yết, một cửa hàng Bách Hóa Xanh bị xử phạt
Kiểm tra hoạt động kinh doanh tại các cửa hàng Bách Hóa Xanh sau phản ánh nâng giá hàng hóaKiểm tra hoạt động kinh doanh tại các cửa hàng Bách Hóa Xanh sau phản ánh nâng giá hàng hóa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 08:00