Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bán hàng cao hơn giá niêm yết, một cửa hàng Bách Hóa Xanh bị xử phạt

22:06 | 18/07/2021

472 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Quản lý thị trường (QLTT) tỉnh Sóc Trăng vừa lập biên bản đối với cửa hàng Bách hóa xanh (481 Trần Hưng Đạo, khóm 8, phường 3, TP Sóc Trăng) về hành vi bán hàng cao hơn so với giá niêm yết.

Theo thông tin từ Tổng cục QLTT, sáng 17/7, trong quá trình kiểm tra, Đội QLTT số 2, Cục QLTT Sóc Trăng đã lập biên bản đối với cửa hàng Bách Hóa Xanh ở số 481 Trần Hưng Đạo, khóm 8, phường 3, TP Sóc Trăng về hành vi bán một số mặt hàng cao hơn so với giá niêm yết.

Cụ thể, sản phẩm cháo tươi thịt thăn, niêm yết 13.500 đồng/gói, bán ra 14.600 đồng/gói; sản phẩm cháo yến vị thịt bằm, niêm yết 9.800 đồng/gói, bán ra 10.300 đồng/gói; sản phẩm cháo tươi gà cà rốt, niêm yết 19.000 đồng/gói, bán ra 19.600 đồng/gói; sản phẩm cháo tươi lươn đậu xanh, niêm yết 22.500 đồng/gói, bán ra 24.000 đồng/gói; sản phẩm cháo tươi rau củ thập cẩm, niêm yết 14.500 đồng/gói, bán ra 20.000 đồng/gói.

Đội QLTT số 2 đã lập biên bản vi phạm hành chính vụ việc, củng cố hồ sơ xử lý theo quy định.

Bán hàng cao hơn giá niêm yết, một cửa hàng Bách Hóa Xanh bị xử phạt
Lực lượng QLTT làm việc với đại diện cửa hàng Bách Hóa Xanh

Đại diện Bách Hóa Xanh cũng xác nhận có sai sót không thay giá tại cửa hàng Bách Hóa Xanh ở số 481 Trần Hưng Đạo (TP Sóc Trăng) chứ không phải do cửa hàng cố ý bán cao hơn so với giá niêm yết.

Cục trưởng Cục QLTT Sóc Trăng Nguyễn Hùng Em cho hay, trong những ngày dịch Covid-19 diễn biến phức tạp và lây lan nhanh trên địa bàn tỉnh, nhất là khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý áp dụng Chỉ thị 16/CT-TTg đối với 19 tỉnh, thành phố phía Nam, trong đó có Sóc Trăng, sức mua tại các chợ truyền thống, siêu thị, cửa hàng tiện ích trên địa bàn tỉnh tăng cao, giá cả một số mặt hàng cũng theo đó biến động.

Nắm bắt tình hình, các Đội QLTT thuộc Cục QLTT Sóc Trăng đã ra quân, phối hợp với lực lượng liên ngành xuống địa bàn kiểm tra, kiểm soát thị trường, đồng thời, tuyên truyền, nhắc nhở, vận động các cơ sở kinh doanh, các tiểu thương chấp hành quy định pháp luật, không đầu cơ găm hàng, định giá bán hàng hóa bất hợp lý.

Trong ngày 17 và 18/7, tình hình thị trường tương đối ổn định, giá cả một số mặt hàng biến động, tăng từ 10-20% tùy loại. Tuy nhiên lượng hàng hóa tại các siêu thị, chợ vẫn luôn đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhân dân.

Cũng theo Cục trưởng Nguyễn Hùng Em, bên cạnh nhiệm vụ chuyên môn kiểm tra, kiểm soát thị trường, trong những ngày qua, các đội QLTT đã tích cực phối hợp với chính quyền địa phương tham gia vào công tác phòng chống dịch, bình ổn thị trường giá cả. Đồng thời, tuyên truyền, nhắc nhở, xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng dịch bệnh để trục lợi, đảm bảo lượng hàng hóa phục vụ nhu cầu người dân.

Kiểm tra hoạt động kinh doanh tại các cửa hàng Bách Hóa Xanh sau phản ánh nâng giá hàng hóaKiểm tra hoạt động kinh doanh tại các cửa hàng Bách Hóa Xanh sau phản ánh nâng giá hàng hóa
TP Hồ Chí Minh kiểm tra bán hàng tại các Cửa hàng Bách Hóa XanhTP Hồ Chí Minh kiểm tra bán hàng tại các Cửa hàng Bách Hóa Xanh
Hai thanh niên nghi cầm súng xông vào cướp tại cửa hàng bách hóaHai thanh niên nghi cầm súng xông vào cướp tại cửa hàng bách hóa

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 08:45