Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Một doanh nghiệp đề xuất mở kho xăng dầu liên khu vực phía Bắc tại Phú Thọ

18:35 | 09/03/2021

1,299 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trước đề nghị đầu tư dự án khu nhà ở hỗn hợp cao tầng và kho xăng dầu trên địa bàn TP Việt Trì của Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương, UBND tỉnh Phú Thọ đã có văn bản giao các sở, ngành liên quan xem xét.

Ngày 5/3/2021, UBND tỉnh Phú Thọ đã có văn bản số 787/UBND-KTN gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND TP Việt Trì yêu cầu xem xét về đề nghị của Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương với nội dung: Xin đất xây dựng văn phòng, nhà ở, kinh doanh đa năng và chuyển trụ sở chính về Phú Thọ; xây dựng kho xăng dầu liên khu vực phía Bắc.

Trước đó, đề xuất của Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương thể hiện, công ty này có ngành nghề kinh doanh chính là bán buôn nhiên liệu bay (rắn, lỏng, khí) và các sản phẩm liên quan.

Một doanh nghiệp đề xuất mở kho xăng dầu liên khu vực phía Bắc tại Phú Thọ
Ảnh minh họa

Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương có trụ sở tại TP HCM với vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng do ông Nguyễn Đức Hưởng làm Chủ tịch Hội đồng quản trị, ông Nguyễn Đức Thiêm làm Tổng giám đốc.

Doanh thu dự kiến năm 2021 (trên 2.600 tỷ đồng), 2023 (hơn 3.700 tỷ đồng), năm 2025 (trên 6.000 tỷ đồng) tương đương thuế sẽ nộp là trên 450 tỷ đồng, trên 630 tỷ đồng và trên 1.000 tỷ đồng.

Sau khi nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, nhận thấy Phú Thọ phù hợp với quy hoạch và kế hoạch kinh doanh, công ty này đề xuất xin UBND tỉnh Phú Thọ giao cho khu đất 9.000m2 thuộc Trung tâm Thanh thiếu nhi Hùng Vương do TP Việt Trì quản lý để xây tòa nhà đa năng 50 tầng làm điểm nhấn kiến trúc và điểm kinh doanh, văn phòng, nhà ở môi trường xanh cho TP Việt Trì.

Ngoài ra, Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương cũng xin xây dựng khoảng 30ha thuộc xã Sông Lô, TP Việt Trì, phù hợp với quy mô dự án kho chứa xăng dầu liên vùng khu vực phía Bắc, góp phần đảm bảo an ninh nhiên liệu hàng không, mang lại lợi ích phát triển kinh tế - xã hội.

Công ty này nhấn mạnh, việc được hoạt động tại Phú Thọ sẽ góp phần tăng ngân sách cho tỉnh này.

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 81.100
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 81.100
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 81.100
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 81.100
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 81.100
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 80.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 80.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 79.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 73.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 60.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 54.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 52.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 49.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 47.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 33.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 30.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 26.720
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 80,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 80,900
Nữ Trang 99.99% 79,400 80,400
Nữ Trang 99% 77,604 79,604
Nữ Trang 68% 52,327 54,827
Nữ Trang 41.7% 31,180 33,680
Cập nhật: 24/09/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 02:00