Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lý do ông chủ Facebook từ chối 1 tỷ USD từ Yahoo

17:16 | 17/08/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
Năm 2006, Facebook đã từ chối lời chào mua của Yahoo với 1 tỷ USD, khi mạng xã hội này mới 2 tuổi và có 10 triệu người dùng.

Mark Zuckerberg đã đưa Facebook thành một trong những công ty giá trị và được ngưỡng mộ nhất thế giới. Tuy nhiên, anh ít khi kể về những thách thức mình từng gặp phải.

Tuy nhiên, trong cuộc phỏng vấn mới đây với Chủ tịch Tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp Y Combinator - Sam Altman, Zuckerberg đã tiết lộ những thời điểm khó khăn nhất khi Facebook mới thành lập, và những sai lầm của bản thân.

"Một trong những quyết định khó khăn nhất là khi Yahoo đề nghị mua công ty với rất nhiều tiền. Đấy đúng là bước ngoặt", Zuckerberg cho biết.

tin nhap 20160817171434
Mark Zuckerberg (trái) trong buổi trò chuyện hôm qua. Ảnh: Y Combinator

Đó là thời điểm 2006. Khi ấy, Facebook mới 2 tuổi và có 10 triệu người dùng. Yahoo đã chào mua công ty này với giá 1 tỷ USD.

Dù rất nhiều người cho rằng Facebook nên chấp nhận đề nghị này, anh và đồng sáng lập Dustin Moskovitz cuối cùng vẫn từ chối, để đưa công ty phát triển theo con đường riêng.

"Khó khăn nhất không phải là từ chối lời chào mời đó. Mà là sau đó, rất nhiều người đã bỏ đi vì không tin vào những gì chúng tôi đang làm", Zuckerberg cho biết.

Toàn bộ nhóm lãnh đạo của Facebook đã ra đi chỉ trong một năm. Và Zuckerberg bắt đầu đổ lỗi cho mình.

"Tôi nghĩ vấn đề là tôi đã không truyền đạt tốt về những gì chúng tôi đang làm. Việc đó khiến mọi người rất bất mãn. Nhiều người tham gia công ty từ đầu cũng thực sự không đồng tình với tôi. Vì với họ, một công ty mới mà bán được 1 tỷ USD là quá tốt rồi", anh giải thích.

Trong cuộc phỏng vấn, Zuckerberg cũng giải thích cách Facebook quyết định sản phẩm nào nên thử nghiệm và phát triển. Anh đã trả lời rằng họ kết hợp nhiều phương pháp khoa học để kiểm định các giả thiết khác nhau, dùng cả phân tích dữ liệu và phản hồi của khách hàng nữa. Nhưng Zuckerberg nhấn mạnh từng đó thường là chưa đủ. Thương vụ 2 tỷ USD thâu tóm hãng công nghệ thực tế ảo Oculus năm 2014 là một ví dụ.

"Tôi thực sự nghĩ là nếu có đội ngũ chuyên gia có thể tự phát triển những công nghệ đó, chúng tôi đã không phải đi mua. Chúng tôi đã chi rất nhiều để có Oculus. Là CEO, công việc của anh là không nhảy vào những lĩnh vực mà phải làm những thứ quá điên rồ", anh cho biết.

Dù vậy, anh cũng thừa nhận theo thời gian, mình sẽ phải làm nhiều vụ đánh cược lớn thế này. "Không tránh được đâu. Vì anh không thể dẫn đầu mọi thứ được", anh nói.

Hà Thu (theo CNN)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 04/11/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.500 ▼500K 88.900 ▼250K
TPHCM - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 87.500 ▼500K 88.900 ▼250K
Hà Nội - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 87.500 ▼500K 88.900 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 87.500 ▼500K 88.900 ▼250K
Miền Tây - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.500 ▼500K 88.900 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.400 ▼500K 88.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.310 ▼500K 88.110 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.420 ▼490K 87.420 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.390 ▼460K 80.890 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.900 ▼380K 66.300 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.730 ▼340K 60.130 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.080 ▼330K 57.480 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.550 ▼310K 53.950 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.350 ▼290K 51.750 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.440 ▼210K 36.840 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.830 ▼180K 33.230 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.860 ▼160K 29.260 ▼160K
Cập nhật: 04/11/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▼20K 8,890 ▼10K
Trang sức 99.9 8,680 ▼20K 8,880 ▼10K
NL 99.99 8,720 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▼20K 8,900 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▼20K 8,900 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▼20K 8,900 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Cập nhật: 04/11/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 04/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 04/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25100 25100 25465
AUD 16336 16436 17008
CAD 17813 17913 18469
CHF 28777 28807 29600
CNY 0 3512.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27059 27159 28031
GBP 32275 32325 33428
HKD 0 3280 0
JPY 163.34 163.84 170.35
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14959 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18770 18900 19623
THB 0 692 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 04/11/2024 08:45