Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lớ ngớ vớ kho báu vàng, ngọc trai 1.500 năm tuổi

10:14 | 18/09/2018

667 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Một nhà khảo cổ học nghiệp dư đã đào được một kho báu đáng kể trên đảo Hjarnø gần vịnh Horsens, Đan Mạch.
Lớ ngớ vớ kho báu vàng, ngọc trai 1.500 năm tuổi
Kho báu gồm hơn 32 loại trang sức bằng vàng và ngọc trai. (Nguồn: Photo: VejleMuseerne/Scanpix 2018)

Theo tờ The Local DK, kho báu này đã được phát hiện bởi nhà khảo cổ học nghiệp dư Terese Refsgaard, một trợ lý nha khoa sống tại thành phố Aarhus.

Theo đó, hơn 32 loại đồ trang sức bao gồm vàng và ngọc trai có niên đại 1.500 năm đã được Refsgaard tìm thấy trên đảo ở Horsens Fjord, theo đài địa phương DR.

Cụ thể, các loại trang sức bằng vàng bao gồm các hạt, mặt dây chuyền, một cây kim và những miếng vàng nhỏ được sử dụng làm tiền trong thời kỳ đồ sắt.

“Thời gian qua, không một nhà khảo cổ nào có thể tìm ra kho báu này, trong khi tôi là một nhà khảo cổ học nghiệp dư mà tôi đã làm được, nên điều này thật tuyệt vời”, Refsgaard nói với đài DR.

Bên cạnh đó, ông Mads Ravn, chuyên gia nghiên cứu hàng đầu tại Viện bảo tàng Vejle cho biết rằng, số vàng được tìm thấy có thể có từ trước thời kỳ Viking và có thể bị chôn vùi trong khoảng năm 500 trước Công nguyên.

“Phát hiện này cho thấy những người sống tại đảo Hjarnø có liên quan tới đế quốc La Mã. Họ có lẽ đã tham gia vào các cuộc tấn công ở đó, vì vậy cuộc tìm kiếm này là một di sản nhỏ từ thời kỳ hỗn loạn trong lịch sử thế giới”, ông Ravn nói với đài DR.

Theo đó, từng loại trang sức sẽ được phân tích để làm rõ hơn về nguồn gốc của chúng.

Đáng nói, một số mẫu đồ trang sức có thiết kế chưa từng được nhìn thấy trước đây, chuyên gia nghiên cứu cho biết.

“Về mặt thủ công, chúng hoàn toàn độc đáo, với những đồ trang sức bằng vàng đầu như đều có các hình xoắn ốc. Đó là bằng chứng về tay nghề cao của thợ kim hoàn thời đó”, ông Ravn nói thêm.

Theo một số tờ báo địa phương, kho báu sẽ được trưng bày tại Bảo tàng Lịch sử Văn hóa Vejle trước khi được gửi đến Bảo tàng Quốc gia Đan Mạch ở Copenhagen.

Theo Dân trí

Đánh tráo kho báu đồng xu vàng thành cờ lê, dập gim
Ăn may “vớ” được nhẫn vàng 1.800 năm tuổi
Phát hiện “kho báu” khi trồng cây trong vườn nhà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 81,400 ▲400K 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 81,300 ▲400K 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 ▲1000K 84,000 ▲500K
Cập nhật: 18/11/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.400 ▲500K 83.000 ▲400K
TPHCM - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 81.400 ▲500K 83.000 ▲400K
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 81.400 ▲500K 83.000 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 81.400 ▲500K 83.000 ▲400K
Miền Tây - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.400 ▲500K 83.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1000K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.300 ▲500K 82.100 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.220 ▲500K 82.020 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.380 ▲500K 81.380 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.800 ▲450K 75.300 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.330 ▲380K 61.730 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.580 ▲340K 55.980 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.120 ▲330K 53.520 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.830 ▲300K 50.230 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.780 ▲290K 48.180 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.900 ▲200K 34.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.540 ▲190K 30.940 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.840 ▲160K 27.240 ▲160K
Cập nhật: 18/11/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,060 ▲40K 8,330 ▲50K
Trang sức 99.9 8,050 ▲40K 8,320 ▲50K
NL 99.99 8,100 ▲55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,050 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,150 ▲40K 8,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,150 ▲40K 8,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,150 ▲40K 8,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 ▲70K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 ▲70K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 ▲70K 8,400 ▲50K
Cập nhật: 18/11/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,018.86 16,180.67 16,699.77
CAD 17,578.41 17,755.97 18,325.61
CHF 27,884.97 28,166.64 29,070.27
CNY 3,422.14 3,456.70 3,567.60
DKK - 3,524.30 3,659.27
EUR 26,092.81 26,356.37 27,523.53
GBP 31,263.38 31,579.17 32,592.28
HKD 3,178.81 3,210.92 3,313.93
INR - 299.85 311.84
JPY 158.81 160.41 168.04
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,312.62 85,603.40
MYR - 5,625.71 5,748.41
NOK - 2,247.35 2,342.77
RUB - 241.63 267.49
SAR - 6,746.43 6,994.40
SEK - 2,269.46 2,365.81
SGD 18,462.38 18,648.87 19,247.15
THB 646.00 717.78 745.27
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 18/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,202.00 25,502.00
EUR 26,225.00 26,330.00 27,408.00
GBP 31,448.00 31,574.00 32,511.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,041.00 28,154.00 28,988.00
JPY 160.54 161.18 168.04
AUD 16,113.00 16,178.00 16,659.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,168.00
THB 711.00 714.00 744.00
CAD 17,694.00 17,765.00 18,259.00
NZD 14,649.00 15,129.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 18/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25502
AUD 16070 16170 16732
CAD 17675 17775 18326
CHF 28171 28201 28994
CNY 0 3472 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26294 26394 27267
GBP 31555 31605 32708
HKD 0 3240 0
JPY 160.81 161.31 167.82
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14679 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18526 18656 19378
THB 0 674.6 0
TWD 0 782 0
XAU 8100000 8100000 8400000
XBJ 7800000 7800000 8350000
Cập nhật: 18/11/2024 10:00