Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lo gián đoạn nguồn cung khí đốt, Anh miễn trừng phạt một ngân hàng Nga

23:58 | 22/04/2022

1,427 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giới chức Anh vừa đồng ý gỡ bỏ lệnh trừng phạt đối với một ngân hàng Nga nhằm đảm bảo cho việc nguồn cung khí đốt của châu Âu không bị gián đoạn.
Lo gián đoạn nguồn cung khí đốt, Anh miễn trừng phạt một ngân hàng Nga - 1
Châu Âu vẫn đau đầu trong việc tìm nguồn cung thay thế cho khí đốt của Nga (Ảnh: AlArabiya).

RT đưa tin, Văn phòng Thi hành Biện pháp Trừng phạt Tài chính của chính phủ Anh (OFSI) vừa ra thông báo gỡ bỏ một phần lệnh trừng phạt với ngân hàng Gazprombank của Nga.

Việc gỡ bỏ này sẽ được thực hiện thông qua việc gia hạn giấy phép cho ngân hàng Gazprombank tiếp tục nhận tiền thanh toán khí đốt mua từ Nga của các đối tác châu Âu. Được biết, giấy phép hiện tại của Gazprombank sẽ hết hạn vào ngày 31/5.

Quyết định của OFSI được đưa ra bất chấp những lệnh trừng phạt từ Anh và các đồng minh phương Tây nhắm vào hàng chục ngân hàng khác của Nga và tập đoàn mẹ Gazprom của Gazprombank.

Theo OFSI, việc miễn lệnh trừng phạt này "nhằm mục đích bảo đảm cho nguồn cung khí đốt ở châu Âu".

Giấy phép gia hạn kể trên sẽ cho được áp dụng cho các hợp đồng ký bởi Gazprombank và các chi nhánh trước ngày 21/4. Ngoài ra, giấy phép này cũng cho phép việc đóng và mở tài khoản ngân hàng tại Gazprombank nếu việc đó nhằm đảm bảo nguồn cung khí đốt vào Liên minh châu Âu (EU).

Trước đó, hệ thống ngân hàng của Nga đã đón nhận những lệnh trừng phạt nặng nề từ phương Tây, bao gồm cả việc bị loại khỏi hệ thống Mạng lưới Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng (SWIFT).

Gazprombank là một trong những ngân hàng lớn nhất ở Nga xét về tổng tài sản được nắm giữ. Ngân hàng này chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực khách hàng doanh nghiệp và đầu tư.

Theo Dân trí

Chủ tịch tập đoàn dầu mỏ khổng lồ của Nga Lukoïl từ chứcChủ tịch tập đoàn dầu mỏ khổng lồ của Nga Lukoïl từ chức
Đức nêu lý do chưa thể ngừng nhập khẩu dầu Nga lúc nàyĐức nêu lý do chưa thể ngừng nhập khẩu dầu Nga lúc này
Tăng giá, lạm phát và giải mã đằng sau chuyện Tăng giá, lạm phát và giải mã đằng sau chuyện "giá đó thì lên tivi mua"
Ukraine đề xuất đàm phán vô điều kiện sau tối hậu thư của NgaUkraine đề xuất đàm phán vô điều kiện sau tối hậu thư của Nga
IMF hạ dự báo tăng trưởng của Eurozone do xung đột Nga - UkraineIMF hạ dự báo tăng trưởng của Eurozone do xung đột Nga - Ukraine
Tàu chở dầu của Nga bị bắt ở Hy LạpTàu chở dầu của Nga bị bắt ở Hy Lạp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲500K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲500K 84,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,700 ▼400K 82,000 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 81,600 ▼400K 81,900 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲500K 84,000 ▲500K
Cập nhật: 01/10/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
TPHCM - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 ▼500K 82.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲500K 84.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.900 ▼500K 82.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.820 ▼500K 82.620 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.970 ▼500K 81.970 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.350 ▼460K 75.850 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.780 ▼370K 62.180 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.990 ▼340K 56.390 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.510 ▼320K 53.910 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.200 ▼300K 50.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.130 ▼290K 48.530 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.150 ▼210K 34.550 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.760 ▼190K 31.160 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.040 ▼170K 27.440 ▼170K
Cập nhật: 01/10/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,090 ▼65K 8,280 ▼65K
Trang sức 99.9 8,080 ▼65K 8,270 ▼65K
NL 99.99 8,110 ▼65K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,110 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,180 ▼65K 8,290 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,180 ▼65K 8,290 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,180 ▼65K 8,290 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲50K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲50K 8,400 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲50K 8,400 ▲50K
Cập nhật: 01/10/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲500K 84,000 ▲500K
SJC 5c 82,000 ▲500K 84,020 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲500K 84,030 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,400 ▼100K 82,900 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,400 ▼100K 83,000 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 81,350 ▼100K 82,600 ▼100K
Nữ Trang 99% 79,782 ▼99K 81,782 ▼99K
Nữ Trang 68% 53,824 ▼68K 56,324 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 32,098 ▼41K 34,598 ▼41K
Cập nhật: 01/10/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,563.60 16,730.91 17,268.56
CAD 17,709.08 17,887.96 18,462.79
CHF 28,305.65 28,591.57 29,510.36
CNY 3,430.47 3,465.12 3,577.01
DKK - 3,605.00 3,743.24
EUR 26,670.37 26,939.77 28,134.21
GBP 32,032.70 32,356.27 33,396.04
HKD 3,081.40 3,112.52 3,212.54
INR - 292.45 304.16
JPY 164.46 166.12 174.03
KRW 16.08 17.87 19.39
KWD - 80,416.59 83,635.92
MYR - 5,838.37 5,966.02
NOK - 2,283.68 2,380.76
RUB - 251.52 278.45
SAR - 6,534.00 6,795.57
SEK - 2,369.25 2,469.97
SGD 18,624.69 18,812.82 19,417.37
THB 669.95 744.39 772.94
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 01/10/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,390.00 24,400.00 24,740.00
EUR 26,815.00 26,923.00 28,040.00
GBP 32,242.00 32,371.00 33,367.00
HKD 3,097.00 3,109.00 3,214.00
CHF 28,512.00 28,627.00 29,521.00
JPY 166.45 167.12 174.84
AUD 16,670.00 16,737.00 17,250.00
SGD 18,765.00 18,840.00 19,402.00
THB 736.00 739.00 773.00
CAD 17,820.00 17,892.00 18,439.00
NZD 15,329.00 15,840.00
KRW 17.83 19.71
Cập nhật: 01/10/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24760
AUD 16628 16728 17298
CAD 17805 17905 18456
CHF 28648 28678 29475
CNY 0 3463.9 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26890 26990 27870
GBP 32351 32401 33504
HKD 0 3170 0
JPY 167.67 168.17 174.69
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15376 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18730 18860 19583
THB 0 701.2 0
TWD 0 768 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 01/10/2024 11:45