Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kỹ thuật đổ đèo để không mất phanh

13:30 | 20/09/2018

416 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sách dạy lái xe trọng tải lớn ở Mỹ khuyên hạn chế tối đa việc dùng phanh chân khi xuống dốc.

Rất nhiều vụ xe mất phanh khi đổ đèo ở Việt Nam gây những tai nạn khiến tổn thất nặng nề. Tại sao không mất phanh lúc khác mà lại là lúc đổ đèo và thường xảy ra với xe trọng tải lớn.

Với xe trọng tải lớn, lực ma sát ở má phanh cũng phải rất lớn để có thể thắng quán tính của xe. Khi phanh, ma sát làm cho má phanh nóng lên rất nhanh, nếu rà phanh liên tục có thể làm nóng má phanh lên tới vài trăm độ C, làm toàn bộ đĩa phanh đỏ rực. Khi má phanh và đĩa phanh nóng lên, lực ma sát giảm đi và đến một nhiệt độ nào đó thì má phanh trượt hoàn toàn và gần như không còn tác dụng gì nữa.

Các lái xe thường rà chân phanh để hãm xe khi xuống dốc và đó là cách hoàn toàn sai. Với những đèo dài, rà phanh liên tục sẽ làm phanh nóng lên và lực hãm giảm dần. Khi thấy lực hãm giảm dần (có dấu hiệu mất phanh), sai lầm chết người tiếp theo của lái xe là đạp phanh sâu hơn và sẽ làm phanh nóng hơn, cho đến khi phanh hoàn toàn mất tác dụng và chiếc xe lao tự do xuống dốc.

Sách dạy lái xe trọng tải lớn ở Mỹ dạy rằng hạn chế tối đa việc dùng phanh chân khi xuống dốc, chỉ dùng khi buộc phải dừng hẳn. Thay vào đó phải dùng lực hãm của chính động cơ để hạn chế tốc độ xe. Điều này có thể thực hiện bằng cách đưa xe về chế độ số sàn (tắt tự động) và chạy ở số thấp (thường là bằng hoặc thấp hơn khi lên dốc). Bạn phải về số thấp từ trước khi xuống dốc bởi một khi xe đã trôi xuống dốc ở tốc độ cao thì không thể về số được nữa. Lực hãm của động cơ ở số thấp tốt hơn nhiều so với phanh.

Nếu bắt buộc phải dùng phanh thì không được rà phanh liên tục mà đạp phanh dứt khoát cho tốc độ xe giảm hẳn xuống dưới tốc độ an toàn, sau đó nhả phanh hoàn toàn. Có thể lặp lại thao tác phanh kiểu này khi tốc độ xe trôi tới mức không an toàn nhưng tuyệt đối không được giữ phanh ở trạng thái phanh hờ (rà phanh).

Không rõ các bác có biết kỹ thuật này hay không, nếu không thì mong các bác tham khảo.

Theo VnExpress.net

ky thuat do deo de khong mat phanh [VIDEO] Vào cua gấp, dân phượt gặp tai nạn liên hoàn
ky thuat do deo de khong mat phanh [VIDEO] Sốc với xe tải mất phanh lao xuống vực
ky thuat do deo de khong mat phanh Mất phanh, xe tải lật ngửa trên đèo Cù Mông

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 02:45