Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Khó khăn vẫn bủa vây Nord Stream-2

09:33 | 16/09/2021

791 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dự án Nord Stream-2 được cho là còn vướng 3 vấn đề để có thể chính thức vận hành.
Khó khăn vẫn bủa vây Nord Stream-2

Theo đó, tờ Politico mới đây đã đề cập đến 3 vấn đề mà Nga phải giải quyết trước khi thông dòng đường ống Nord Stream-2.

Các vấn đề bao gồm: công tác kĩ thuật có thể kéo dài 3 tháng; đường ống dẫn khí phải được cấp chứng chỉ an toàn từ một cơ quan độc lập, được cộng đồng quốc tế công nhận. Ngoài ra, Nord Stream 2 AG cũng cần được cơ quan quản lý Đức cấp giấy phép.

Về khâu kiểm định kĩ thuật, Gazprom sẽ tiếp tục phải đối mặt với những khó khăn, trong bối cảnh Thượng nghị sĩ Mỹ James Risch trước đây từng tuyên bố rằng bất kỳ công ty nước ngoài nào thực hiện việc đánh giá, kiểm tra đường ống Nord Stream-2 sẽ bị Mỹ trừng phạt.

Hồi đầu năm nay, hãng chứng nhận kĩ thuật Na Uy DNV GL đã cắt quan hệ với Nord Stream-2 để tránh các lệnh trừng phạt của Mỹ, nhưng cho biết họ sẽ sẵn sàng tiếp tục các dịch vụ khi dự án trở nên hợp pháp.

Bên cạnh đó, đường ống cũng cần có giấy phép của Cơ quan quản lý mạng lưới liên bang Đức Bundesnetzagentur (BNA) xác nhận phù hợp với các tiêu chuẩn của châu Âu như về quyền sở hữu và mô hình vận hành. Cơ quan quản lý Đức ngày 13/9 tuyên bố sẽ đưa ra quyết định không muộn hơn ngày 8/1/2022.

BNA nói với hãng tin Nga Sputnik: "Cơ quan quản lý mạng liên bang của Đức hôm nay thông báo rằng Nord Stream 2 AG đã nộp tất cả các tài liệu cần thiết để cơ quan này xác minh. Do đó, chúng tôi có 4 tháng để chuẩn bị dự thảo quyết định và trình lên Ủy ban châu Âu".

Trên thực tế, vấn đề này hiện chưa thực sự rõ ràng với "ông lớn khí đốt" của Nga bởi cơ quan Đức có khả năng bị ảnh hưởng quyết định của Ủy ban châu Âu (EC) trong việc có cấp phép cho Nord Stream-2 hay không.

Tờ Politico bình luận rằng, BNA có thể cấp giấy phép tạm thời cho Nord Stream-2 nếu họ nhận thấy an ninh năng lượng của Đức bị đe dọa khi mùa đông đến do giá khí đốt tăng cao và khối lượng khí đốt dự trữ không đảm bảo nhu cầu.

Ngày 10/9, Gazprom cho biết họ đã hoàn thành việc xây dựng đường ống Nord Stream-2, mặc dù chưa thể đưa khí vào đường ống cho đến khi Đức cấp giấy phép hoạt động cho dự án.

Tuyến đường ống dẫn khí đốt từ Nga qua biển Baltic đến Đức với chiều dài 1.234km được xây dựng với công suất 55 tỷ m3 khí đốt mỗi năm với tổng số tiền đầu tư ước tính khoảng 11 tỷ USD

Nord Stream-2 chờ giấy phép hoạt động từ nhà chức trách Đức Nord Stream-2 chờ giấy phép hoạt động từ nhà chức trách Đức
Ukraine: Nga dùng Nord Stream-2 làm vũ khí chống lại nước này Ukraine: Nga dùng Nord Stream-2 làm vũ khí chống lại nước này
Nga: Nord Stream-2 sẽ đi vào hoạt động trong vài ngày tới Nga: Nord Stream-2 sẽ đi vào hoạt động trong vài ngày tới

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 19/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 19/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 19/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 06:00