Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

IREX đặt mục tiêu vươn đến Tier 1

07:51 | 12/05/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 11/5, tại TP HCM, Công ty Cổ phần Năng lượng IREX – Một thành viên của Tập đoàn Năng lượng Mặt Trời Bách Khoa (SolarBK Holdings) đã tổ chức thành công Đại hội cổ đông thường niên năm 2018.  

Tại Đại hội, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng giám đốc IREX đã báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty trong năm vừa qua. Theo đó, năm 2017 IREX đạt doanh thu trên 262 tỷ đồng, tăng 333 % so với năm 2016; lợi nhuận trước thuế đạt gần 3,6 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế đạt gần 2,6 tỷ đồng. Lý giải về con số lợi nhuận khiêm tốn, Tổng giám đốc IREX cho biết, đó là do năm 2017 công ty đã mở rộng hợp tác với các đối tác tài chính và đầu tư mạnh vào Tổ hợp nhà máy mới.

Trong kế hoạch năm 2018, IREX đặt mục tiêu doanh thu trên 762 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế trên 17 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế đạt trên 15 tỷ đồng.

IREX đặt mục tiêu vươn đến Tier 1
Đại hội cổ đông thường niên năm 2018 Công ty Cổ phần Năng lượng IREX

Trong năm 2018, IREX cũng đưa ra quyết tâm phát triển lên một tầm cao mới, đặc biệt là mở rộng thị trường trong nước. IREX kỳ vọng sẽ mở nhanh được thị trường trong nước nhờ vào việc nhận thức liên quan đến năng lượng sạch và năng lượng tái tạo ở trong nước đã có những bước phát triển mạnh mẽ với nhiều chính sách khuyến khích, quảng bá sâu rộng thông qua các chiến dịch truyền thông lớn, người dân đã có những nhận thức về năng lượng sạch, ý thức sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc tiết kiệm điện năng và năng lượng sạch đã tăng cao và ngày càng lan rộng. Trong khi đó, nguồn lực của IREX cũng đã được bổ sung mạnh trong năm 2018 khi sở hữu nhà máy với dây chuyền hiện đại, trực tiếp sản xuất dưới thương hiệu của mình, không còn là gia công như trước đây nữa.

Đối với thị trường xuất khẩu, IREX đã bước đầu chọn lọc 20 thị trường định hướng phát triển lâu dài, trong đó năm 2018 tập trung vào 5 thị trường là: Ấn Độ, Ba Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Hà Lan.

IREX còn đặt mục tiêu cao hơn là vươn đến Tier 1 trong năm 2020. Tier là chuẩn mực xếp hạng tín nhiệm dành cho các doanh nghiệp sản xuất các tấm pin mặt trời, do Tổ chức Bloomberg New Energy Finance (BNEF) đặt ra và đánh giá, với 3 mức Tier 1, 2, 3. Trong đó, Tier 1 thể hiện doanh nghiệp có mức tín nhiệm cao nhất.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 27/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 27/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 27/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 27/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 27/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 27/10/2024 22:00