Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hội thảo Ứng dụng công nghệ 4.0 cho nuôi biển công nghiệp Việt Nam

06:56 | 11/11/2019

512 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều 9/11, tại TP Vũng Tàu, Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam tổ chức hội thảo Ứng dụng công nghệ 4.0 trong nuôi trồng thủy sản. Tham dự hội thảo có gần 100 đại biểu là các chuyên gia trong ngành thủy sản, đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các địa phương, doanh nghiệp và các trường đại học, cơ sở đào tạo về ngành thủy sản trên cả nước.    

Tại hội thảo, các đại biểu đã thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm về nuôi biển công nghiệp 4.0 như: Phát triển nuôi biển công nghiệp Việt Nam "Từ kinh nghiệm của Australia; Công nghệ 4.0 trong nuôi trồng thủy sản; Đề xuất giải pháp quan trắc nuôi cá xa bờ; Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong công nghiệp nuôi biển Việt Nam; Nhiệm vụ quan trọng của dữ liệu trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0; Xác thực nguồn gốc thực phẩm bằng đồng vị bền thực phẩm vân tay tại Việt Nam; Tính xác thực của cá trong chuỗi cung ứng toàn cầu - Các kỹ thuật phân tích mới cho việc xác định nhanh; Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững.

hoi thao ung dung cong nghe 40 cho nuoi bien cong nghiep viet nam
Các đại biểu tham dự hội thảo
hoi thao ung dung cong nghe 40 cho nuoi bien cong nghiep viet nam

Ông Võ Quang Tuyến Công ty iDataBox trình bày về Nhiệm vụ quan trọng của Dữ liệu trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0

Qua hội thảo, các đại biểu đều cho rằng công nghệ 4.0 trong nuôi biển công nghiệp giúp quản lý hiệu quả, giảm rủi ro, tăng năng suất chất lượng; giá trị mang lại là nuôi biển công nghiệp chủ động, hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu và bền vững hơn.

hoi thao ung dung cong nghe 40 cho nuoi bien cong nghiep viet nam
Ông Nguyễn Hữu Dũng, Chủ tịch Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam phát biểu tại hội thảo
hoi thao ung dung cong nghe 40 cho nuoi bien cong nghiep viet nam
Các đại biểu tham dự hội thảo

Phát biểu tại hội thảo, ông Nguyễn Hữu Dũng, Chủ tịch Hiệp hội Nuôi biển Viêt Nam chúc mừng thành công của hội thảo và cho rằng cần có sự kết nối chặt chẽ của các nhà khoa học, các doanh nghiệp trong và ngoài nước, sự liên kết hợp tác giữa các trường đại học, các doanh nghiệp trong nghiên cứu, ứng dụng công nghiệp nuôi biển 4.0; đồng thời tăng cường sự gắn kết giữa nghiên cứu - quản lý và chuyển giao - ứng dụng nhằm phục vụ đắc lực cho ngành nuôi biển trên cả nước, đặc biệt tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu "nơi có đủ điều kiện để phát triển mạnh nghề nuôi biển".

Hồng Thắm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▼50K 78,550 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▼50K 78,650 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▼100K 78,150 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▼50K 77,376 ▼50K
Nữ Trang 68% 50,797 ▼34K 53,297 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▼21K 32,742 ▼21K
Cập nhật: 04/09/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,237.34 16,401.35 16,928.10
CAD 17,905.32 18,086.18 18,667.03
CHF 28,563.24 28,851.76 29,778.36
CNY 3,424.84 3,459.44 3,571.08
DKK - 3,616.68 3,755.30
EUR 26,781.19 27,051.71 28,250.59
GBP 31,764.81 32,085.67 33,116.12
HKD 3,108.04 3,139.43 3,240.26
INR - 295.36 307.18
JPY 165.87 167.55 175.56
KRW 16.02 17.80 19.42
KWD - 81,163.37 84,411.01
MYR - 5,656.25 5,779.80
NOK - 2,277.31 2,374.07
RUB - 268.14 296.84
SAR - 6,607.00 6,871.37
SEK - 2,365.92 2,466.45
SGD 18,545.23 18,732.56 19,334.17
THB 641.69 712.99 740.32
USD 24,665.00 24,695.00 25,035.00
Cập nhật: 04/09/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24695 24695 25035
AUD 16443 16493 16996
CAD 18143 18193 18645
CHF 29017 29067 29621
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27200 27250 27955
GBP 32316 32366 33018
HKD 0 3185 0
JPY 169.13 169.63 175.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15141 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18810 18860 19411
THB 0 685.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 13:45