Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Gỡ vướng cấp phép, kiểm tra chất lượng trong lĩnh vực nông nghiệp

13:55 | 31/12/2021

973 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa ban hành Nghị quyết 165/NQ-CP về việc tháo gỡ vướng mắc liên quan đến cấp giấy phép, giấy chứng nhận, kiểm tra chất lượng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do phải thực hiện quy định về phòng, chống dịch Covid-19.

Theo Nghị quyết 165/NQ-CP, Chính phủ thống nhất cho phép áp dụng biện pháp sau đây để tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện kiểm tra, đánh giá, giám sát, thẩm định, lấy mẫu, phân tích (gọi chung là đánh giá)... trực tiếp tại hiện trường để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, quyết định, văn bản chấp thuận (gọi chung là giấy phép), hoặc đánh giá định kỳ, kiểm tra chất lượng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do phải áp dụng quy định về phòng, chống dịch Covid-19.

Gỡ vướng cấp phép, kiểm tra chất lượng trong lĩnh vực nông nghiệp
Nghị quyết mới cho phép áp dụng nhiều biện pháp để tháo gỡ vướng mắc trong thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng các sản phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp đang phải áp dụng quy định phòng, chống dịch Covid-19

Cụ thể, áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến trong trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp, cơ quan cấp phép đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện (máy tính, đường truyền internet, ứng dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi hình...); hoặc kéo dài thời hạn giấy phép 6 tháng (đối với giấy phép có thời hạn), tạm hoãn tối đa 6 tháng hoạt động đánh giá giám sát định kỳ; hoặc thực hiện cấp phép tạm thời tối đa 6 tháng, kiểm tra chất lượng nhập khẩu trên cơ sở xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp lệ mà không phải tổ chức đánh giá trực tiếp tại hiện trường.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc đánh giá trực tiếp tại hiện trường sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được dịch bệnh theo quy định về phòng, chống dịch Covid-19; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Căn cứ điều kiện thực tế và đặc thù quản lý của từng lĩnh vực, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các biện pháp nêu trên đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không bị đình trệ, gián đoạn, đồng thời bảo đảm công tác quản lý nhà nước; phối hợp với các bộ, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra, phát hiện và kịp thời xử lý vi phạm, bảo đảm hiệu quả công tác quản lý nhà nước.

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ 30/12/2021 và thực hiện đến hết ngày 31/12/2022.

M.C

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▲200K 81,700 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,700 ▲200K 81,700 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,700 ▲200K 81,700 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,550 ▼300K 68,150 ▼450K
Nguyên liệu 999 - HN 67,450 ▼300K 68,050 ▼450K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▲200K 81,700 ▲200K
Cập nhật: 15/03/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.900 69.100
TPHCM - SJC 79.900 ▲400K 81.900 ▲400K
Hà Nội - PNJ 67.900 69.100
Hà Nội - SJC 79.900 ▲400K 81.900 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 67.900 69.100
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲400K 81.900 ▲400K
Miền Tây - PNJ 67.900 69.100
Miền Tây - SJC 79.700 ▲200K 81.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.900 69.100
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲400K 81.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.900
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲400K 81.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.700 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.130 51.530
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.820 40.220
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.250 28.650
Cập nhật: 15/03/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,745 ▼30K 6,910 ▼40K
Trang sức 99.9 6,735 ▼30K 6,900 ▼40K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,810 ▼30K 6,940 ▼40K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,810 ▼30K 6,940 ▼40K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,810 ▼30K 6,940 ▼40K
NL 99.99 6,740 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,740 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▲10K 8,160
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▲10K 8,160
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▲10K 8,160
Cập nhật: 15/03/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,700 ▲200K 81,700 ▲200K
SJC 5c 79,700 ▲200K 81,720 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,700 ▲200K 81,730 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,800 ▲50K 69,000 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,800 ▲50K 69,100 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 67,700 ▲50K 68,500 ▼50K
Nữ Trang 99% 66,322 ▼49K 67,822 ▼49K
Nữ Trang 68% 44,735 ▼34K 46,735 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 26,717 ▼21K 28,717 ▼21K
Cập nhật: 15/03/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,810.93 15,970.64 16,483.69
CAD 17,808.65 17,988.54 18,566.41
CHF 27,253.46 27,528.74 28,413.08
CNY 3,367.03 3,401.04 3,510.83
DKK - 3,541.80 3,677.58
EUR 26,212.55 26,477.32 27,650.97
GBP 30,688.98 30,998.97 31,994.79
HKD 3,082.44 3,113.57 3,213.59
INR - 297.38 309.28
JPY 161.62 163.26 171.07
KRW 16.09 17.87 19.50
KWD - 80,282.00 83,495.06
MYR - 5,206.39 5,320.17
NOK - 2,287.84 2,385.07
RUB - 256.96 284.47
SAR - 6,578.49 6,841.78
SEK - 2,338.70 2,438.10
SGD 18,025.67 18,207.75 18,792.66
THB 610.12 677.91 703.90
USD 24,540.00 24,570.00 24,910.00
Cập nhật: 15/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,962 16,062 16,512
CAD 18,005 18,105 18,655
CHF 27,498 27,603 28,403
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,559 3,689
EUR #26,451 26,486 27,746
GBP 31,121 31,171 32,131
HKD 3,087 3,102 3,237
JPY 162.95 162.95 170.9
KRW 16.76 17.56 20.36
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,293 2,373
NZD 14,818 14,868 15,385
SEK - 2,336 2,446
SGD 18,035 18,135 18,735
THB 637.01 681.35 705.01
USD #24,485 24,565 24,905
Cập nhật: 15/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,570.00 24,890.00
EUR 26,344.00 26,450.00 27,615.00
GBP 30,826.00 31,012.00 31,964.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,213.00
CHF 27,409.00 27,519.00 28,386.00
JPY 162.55 163.20 170.88
AUD 15,925.00 15,989.00 16,476.00
SGD 18,140.00 18,213.00 18,757.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 17,927.00 17,999.00 18,532.00
NZD 14,838.00 15,330.00
KRW 17.81 19.45
Cập nhật: 15/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24570 24985
AUD 15999 16049 16462
CAD 18042 18092 18505
CHF 27732 27782 28204
CNY 0 3399.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26650 26700 27216
GBP 31291 31341 31810
HKD 0 3115 0
JPY 164.2 164.7 169.26
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0292 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14857 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18321 18321 18686
THB 0 649.5 0
TWD 0 777 0
XAU 7990000 7990000 8140000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 15/03/2024 16:00