Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng hôm nay (6/9) tăng đồng loạt 300 đồng, tiến sát mức 20.000 đồng/lít

15:13 | 06/09/2018

909 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ 15 giờ chiều 6/9, theo Quyết định của Liên Bộ Công Thương - Tài chính, giá cơ sở đối với mặt hàng xăng được điều chỉnh tăng 300 đồng/lít, lên mức 19.911 đồng/lít (xăng E5 RON 92) và 21.477 đồng/lít (xăng A95). 

Theo Liên Bộ Công Thương - Tài chính, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày qua tăng nhẹ. Cụ thể, xăng RON 92 có giá 85,005 USD/thùng, xăng RON 95 là 87,258 USD/thùng, tăng gần 4% so với kỳ trước.

gia xang hom nay 69 tang 300 dong tien sat muc 20000 donglit
Giá xăng tăng 300 đồng/lít.

Mặt khác, tỉ giá đồng USD so với Đồng Việt Nam (VNĐ) cũng tăng 3 VNĐ so với kỳ trước.

Trong kỳ điều chỉnh giá xăng dầu này, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.

Mức chi sử dụng Quỹ bình ổn cũng tăng nhẹ. Cụ thể, xăng E5 RON 92 ở mức 1563 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 1.272 đồng/lít); xăng RON 95 là 960 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 697 đồng/lít); Dầu diezel ở mức 400 đồng/lít; Dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít.

Riêng đối với dầu mazut, cơ quan chức năng quyết định dừng trích Quỹ bình ổn xăng dầu như kỳ điều chỉnh trước.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, giá các mặt hàng xăng tăng 300 đồng/lít, giá các mặt hàng dầu diesel tăng nhẹ, còn giá dầu hỏa và dầu mazut lại giảm.

Cụ thể, xăng E5 RON 92 có giá 19.911 đồng/lít; xăng A95 có giá 21.477 đồng/lít.

Dầu diesel 0.05S tăng nhẹ lên mức 18.069 đồng/lít. Riêng giá dầu hỏa còn 16.559 đồng/lít và dầu mazut có giá 14.916 đồng/kg.

Trong phiên điều chỉnh trước, giá các mặt hàng xăng giữ nguyên và giá dầu giảm nhẹ. Như vậy, nhìn chung giá xăng bắt đầu tăng sau khi liên tục được giữ ổn định liên tiếp trong 2 tháng.

gia xang hom nay 69 tang 300 dong tien sat muc 20000 donglit Giá xăng hôm nay (6/9) có thể sẽ tăng mạnh!
gia xang hom nay 69 tang 300 dong tien sat muc 20000 donglit Quỹ Bình ổn giá xăng dầu còn hơn 3.800 tỷ đồng
gia xang hom nay 69 tang 300 dong tien sat muc 20000 donglit Petrolimex giảm 300 đồng mỗi lít xăng, dầu
gia xang hom nay 69 tang 300 dong tien sat muc 20000 donglit Giá xăng tiếp tục được giữ nguyên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 08:00