Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng dầu hôm nay 13/10: Dầu thô tiếp đà giảm mạnh

07:21 | 13/10/2022

3,022 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Triển vọng nhu cầu yếu, đồng USD mạnh hơn, dự trữ dầu thô Mỹ tăng... là những nhân tố khiến giá dầu hôm nay tiếp đà giảm, trong đó dầu Brent đã trượt về mức 92,45 USD/thùng.
dieu-gi-se-xay-ra-sau-su-sup-do-gia-dau-tuong-lai-cua-my
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 13/10 ngược dòng đi lênGiá vàng hôm nay 13/10 ngược dòng đi lên
Tin tức kinh tế ngày 12/10: Standard Chartered nâng dự báo tăng trưởng GDP 2022 của Việt Nam lên 7,5%Tin tức kinh tế ngày 12/10: Standard Chartered nâng dự báo tăng trưởng GDP 2022 của Việt Nam lên 7,5%
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 12/10/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 12/10/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 13/10/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 12/2022 đứng ở mức 85,99 USD/thùng, giảm 0,07 USD/thùng trong phiên. Và nếu so với cùng thời điểm ngày 12/10, giá dầu WTI giao tháng 12/2022 đã giảm tới 1,29 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 12/2022 đứng ở mức 92,45 USD/thùng, giảm 0,12 USD/thùng trong phiên nhưng đã giảm tới 1,31 USD so với cùng thời điểm ngày 12/10.

Giá dầu hôm nay tiếp tục xu hướng giảm mạnh chủ yếu do lo ngại nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu yêu trong bối cảnh xu hướng tăng lãi suất suất tạo áp lực lớn lên kinh tế toàn cầu.

Lạm phát vẫn ở mức cao và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt đang thúc đẩy các ngân hàng trung ương xem xét thực hiện thêm các đợt tăng lãi suất. Nhiều ngân hàng trung ương cũng bày tỏ quan điểm sẵn sàng hy sinh tăng trưởng để hạ nhiệt lạm phát thông qua chính sách thắt chặt tiền tệ.

Việc Trung Quốc vẫn đang áp dụng nhiều biện pháp phòng chống dịch nghiêm ngặt cũng ảnh hưởng tiêu cực đến triển vọng tiêu thụ dầu toàn cầu.

Tại Mỹ, theo báo cáo của Viện Dầu mỏ Mỹ (API), tuần trước dự trữ dầu thô của Mỹ tăng 7,054 triệu thùng; dự trữ xăng tăng 2,008 triệu thùng; và dự trữ sản phẩm chưng cất giảm 4,560 triệu thùng.

Ở diễn biến mới nhất, Bộ Năng lượng Mỹ đã dự báo mức tiêu thụ dầu của nước này trong năm 2023 chỉ tăng 0,9%, giảm đáng kể so với dự báo 1,7% được đưa ra trước đó. Mức tăng này của toàn thế giới trong năm 2023 là 1,5%, thấp hơn mức dự báo 2% được đưa ra trước đó.

Bên cạnh đó, giá dầu ngày 13/10 giảm mạnh còn do đồng USD mạnh hơn.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5RON92 không cao hơn 21.292 đồng/lít; giá xăng RON95 không cao hơn 22.007 đồng/lít; giá dầu điêzen 0.05S không cao hơn 24.187 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 22.820 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 14.094 đồng/kg.

Hà Lê

Ukraine đề xuất Ukraine đề xuất "công thức hòa bình"
Nổ lớn ở hàng loạt thành phố của UkraineNổ lớn ở hàng loạt thành phố của Ukraine
Ukraine ngừng xuất khẩu điện sang châu ÂuUkraine ngừng xuất khẩu điện sang châu Âu
Thụy Điển sẽ không cho Nga tham gia điều tra sự cố Dòng chảy phương BắcThụy Điển sẽ không cho Nga tham gia điều tra sự cố Dòng chảy phương Bắc
Xung đột Nga - Ukraine bước vào giai đoạn mới sau vụ tập kích KievXung đột Nga - Ukraine bước vào giai đoạn mới sau vụ tập kích Kiev

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 86,700 87,100
Nguyên liệu 999 - HN 86,600 87,000
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 23/10/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 86.300 87.600
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 86.300 87.600
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 86.300 87.600
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 86.300 87.600
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.300 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.300
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.200 87.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.110 86.910
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.230 86.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.290 79.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.000 65.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.910 59.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.300 56.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.650 51.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.940 36.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.380 32.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.460 28.860
Cập nhật: 23/10/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,580 8,770
Trang sức 99.9 8,570 8,760
NL 99.99 8,645
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,670 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,670 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,670 8,780
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 23/10/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,532.77 16,699.77 17,235.54
CAD 17,888.59 18,069.29 18,649.00
CHF 28,594.44 28,883.28 29,809.93
CNY 3,471.63 3,506.69 3,619.20
DKK - 3,614.66 3,753.09
EUR 26,759.46 27,029.75 28,226.76
GBP 32,158.32 32,483.15 33,525.30
HKD 3,180.47 3,212.60 3,315.67
INR - 300.94 312.97
JPY 162.40 164.04 171.84
KRW 15.90 17.66 19.17
KWD - 82,569.85 85,871.02
MYR - 5,812.65 5,939.43
NOK - 2,273.81 2,370.35
RUB - 250.57 277.39
SAR - 6,737.16 7,006.52
SEK - 2,357.65 2,457.75
SGD 18,798.46 18,988.34 19,597.54
THB 669.00 743.34 771.80
USD 25,062.00 25,092.00 25,452.00
Cập nhật: 23/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 23/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25452
AUD 16595 16695 17257
CAD 17990 18090 18642
CHF 28902 28932 29739
CNY 0 3527 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 27013 27113 27991
GBP 32456 32506 33608
HKD 0 3220 0
JPY 165.01 165.51 172.02
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15151 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18910 19040 19761
THB 0 701.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 23/10/2024 05:00