Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 9/8 tăng mạnh

06:35 | 09/08/2022

673 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm đã hỗ trợ giá vàng hôm nay có xu hướng tăng mạnh, hướng mốc 1.800 USD/Ounce.
Tin tức kinh tế ngày 8/8: WB dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt 7,5% năm 2022Tin tức kinh tế ngày 8/8: WB dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt 7,5% năm 2022
Giá vàng hôm nay 8/8: Dữ liệu việc làm Mỹ tích cực, giá vàng lại giảmGiá vàng hôm nay 8/8: Dữ liệu việc làm Mỹ tích cực, giá vàng lại giảm
Giá vàng hôm nay 9/8 tăng mạnh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 9/8/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.788,93 USD/Ounce, tăng khoảng 14 USD so với cùng thời điểm ngày 8/8.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,77 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,53 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.788,8 USD/Ounce, giảm 0,8 USD/Ounce trong phiên nhưng so với cùng thời điểm ngày 8/8 lại tăng khoảng 14 USD.

Giá vàng ngày 9/8 có xu hướng tăng mạnh chủ yếu do đồng USD yếu hơn trong bối cảnh xuất khẩu của Trung Quốc được ghi nhận tăng mạnh trong tháng 7/2022. Đồng Nhân dân tệ yếu hơn, các biện pháp kiểm soát dịch bệnh được nới lỏng tại nhiều quốc gia, đặc biệt là ở khu vực châu Âu đã giúp hàng hoá Trung Quốc tăng tính cạnh tranh, mở rộng thị trường.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,280 điểm, giảm 0,20%.

Tuy nhiên ở chiều hướng ngược lại, đà tăng của giá vàng hôm nay tiếp tục bị kiềm chế bởi dự báo về một đợt tăng lãi suất mới của Fed vào tháng 9/2022.

Hiện thị trường đang hướng sự chú ý đến các lạm phát, PPI sẽ được Mỹ công bố trong tuần này. Theo giới phân tích, đây sẽ là cơ sở để thị trường đánh giá triển vọng Fed tăng lãi suất.

Theo kết quả thăm dò ý kiến của Reuters, lạm phát của Mỹ trong tháng 7/2022 sẽ giảm xuống 8,7% từ mức 9,1% của tháng 6.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 9/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,30 – 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,25 – 67,25 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,30 – 67,25 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,31 – 67,23 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chiến thuật càn quét hỏa lực giúp Nga xuyên thủng "thành trì" của Ukraine
Tổng thống Ukraine nêu khả năng chấm dứt đàm phán với Nga
IAEA cảnh báo thảm họa hạt nhân ở Ukraine
Nga bắt đầu tấn công 2 thành phố chiến lược ở Donetsk
Ukraine tiết lộ quốc gia viện trợ máy bay chiến đấu và xe tăng chủ lực
Giá xăng dầu hôm nay 7/8: Dầu thô ghi nhận tuần lao dốc mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,000
AVPL/SJC HCM 83,000 85,000
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 83,150
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 83,050
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,000
Cập nhật: 15/10/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 83.700
TPHCM - SJC 83.000 85.000
Hà Nội - PNJ 82.700 83.700
Hà Nội - SJC 83.000 85.000
Đà Nẵng - PNJ 82.700 83.700
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.000
Miền Tây - PNJ 82.700 83.700
Miền Tây - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 83.700
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 83.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 82.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 76.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 62.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 56.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 54.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 51.020
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 48.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 34.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 31.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 27.670
Cập nhật: 15/10/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,205 8,375
Trang sức 99.9 8,195 8,365
NL 99.99 8,275
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,225
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,295 8,385
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,295 8,385
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,500
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,500
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,500
Cập nhật: 15/10/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,293.61 16,458.19 16,986.79
CAD 17,569.25 17,746.72 18,316.70
CHF 28,211.94 28,496.91 29,412.16
CNY 3,421.14 3,455.70 3,566.69
DKK - 3,569.92 3,706.76
EUR 26,439.60 26,706.67 27,890.30
GBP 31,592.47 31,911.58 32,936.50
HKD 3,114.90 3,146.36 3,247.41
INR - 294.60 306.38
JPY 160.56 162.18 169.90
KRW 15.83 17.59 19.09
KWD - 80,922.77 84,160.92
MYR - 5,722.93 5,847.95
NOK - 2,267.28 2,363.62
RUB - 246.76 273.17
SAR - 6,597.54 6,861.54
SEK - 2,343.37 2,442.95
SGD 18,525.15 18,712.28 19,313.27
THB 660.34 733.71 761.83
USD 24,630.00 24,660.00 25,020.00
Cập nhật: 15/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,630.00 24,650.00 24,990.00
EUR 26,563.00 26,670.00 27,788.00
GBP 31,760.00 31,888.00 32,878.00
HKD 3,128.00 3,141.00 3,246.00
CHF 28,358.00 28,472.00 29,367.00
JPY 162.31 162.96 170.38
AUD 16,382.00 16,448.00 16,957.00
SGD 18,656.00 18,731.00 19,282.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,670.00 17,741.00 18,276.00
NZD 14,866.00 15,371.00
KRW 17.57 19.37
Cập nhật: 15/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24665 24665 25025
AUD 16363 16463 17026
CAD 17667 17767 18318
CHF 28496 28526 29320
CNY 0 3474.2 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26708 26808 27681
GBP 31943 31993 33095
HKD 0 3180 0
JPY 163.33 163.83 170.34
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18629 18759 19497
THB 0 693.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 15/10/2024 02:00