Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 6/1: Tăng nhẹ từ đỉnh 2 tháng

07:28 | 06/01/2021

544 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Diễn biến gia tăng của dịch Covid-19 tiếp tục củng cố niềm tin của giới đầu tư vào vàng trong bối cảnh đồng USD suy yếu, và đây chính là động lực giúp giá vàng hôm nay vững vàng ở mức cao nhất 2 tháng trở lại đây.
gia-vang-hom-nay-258-vang-sjc-lai-giam-soc
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 6/1, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.949,37 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 5/1, giá vàng thế giới giao ngay đã tăng khoảng 4 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 452 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 54,11 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.953,8 USD/Ounce, giảm 0,6 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 6 USD so với cùng thời điểm ngày 5/1.

Giá vàng ngày 6/1 tiếp tục có xu hướng tăng khi niềm tin của giới đầu tư vào kim loại quý trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ghi nhận mức độ rủi ro từ dịch Covid-19 ngày càng lớn.

Theo trang cập nhật theo thời gian thực Worldometers, tính đến sáng 6/1, thế giới ghi nhận 86.756.013 ca nhiễm và 1.873.560 người chết do Covid-19, tăng lần lượt 761.676 và 14.469 ca một ngày, trong khi 61.483.542 người đã bình phục.

Các nước Mỹ, Anh, Ấn Độ, Nga, Pháp… những nền kinh tế hàng đầu thế giới đều đang là điểm “nóng” của dịch Covid-19 với số ca mắc mới ở mức cao.

Nhiều nền kinh tế lớn cũng đang tiếp tục thực hiện các biện pháp phong toả, giãn cách xã hội nhằm ngăn chặn dịch bệnh.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi đồng USD tiếp tục giảm mạnh từ mức thấp nhất 2,5 năm.

Đồng USD mất giá trong bối cảnh giới đầu tư nhận định nền kinh tế số 1 thế giới sẽ có thêm các gói hỗ trợ mới nhắm hỗ trợ phục hồi kinh tế, trong khi lãi suất cơ bản đang ở mức thấp.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 89,448 điểm, giảm 0,44%.

Căng thẳng thương mại Mỹ - Trung cũng là một nhân tố thúc đẩy giá vàng ngày 6/1 đi lên.

Trong diễn biến mới nhất, Tổng thống Trump ngày 5/1 ký sắc lệnh cấm giao dịch với 8 ứng dụng Trung Quốc, làm tăng thêm căng thẳng với Bắc Kinh trước khi chuyển giao quyền lực.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 5/1, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 56,60 – 57,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,45 – 57,25 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,70 – 57,20 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,70 – 57,65 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 03:45