Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 3/6: Dữ liệu kinh tế thất vọng từ Mỹ, ngưỡng tâm lý bị phá, vàng phi mã

06:57 | 03/06/2022

305 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mất giá mạnh và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm đã làm gia tăng động lực hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng vọt, vượt xa ngưỡng tâm lý 1.850 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 3/6: Dữ liệu kinh tế thất vọng từ Mỹ, ngưỡng tâm lý bị phá, vàng phi mã
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 3/6/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.869,31 USD/Ounce, tăng khoảng 29 USD so với cùng thời điểm ngày 2/6.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,76 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,69 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.869,6 USD/Ounce, tăng 1,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 3/6 tăng vọt chủ yếu do đồng USD mất giá mạnh và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ ghi nhận dữ liệu không mấy lạc quan về thị trường việc làm trong tháng 5/2022.

Cụ thể, theo Báo cáo việc làm quốc gia ADP của Mỹ vừa được công bố, trong tháng 5/2022, nền kinh tế Mỹ chỉ tạo ra 128.000 việc làm, thấp hơn rất nhiều con số kỳ vọng 300.000 được đưa ra trước đó.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 101,760 điểm, giảm 0,769% trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh còn do tâm lý tài sản rủi ro của nhà đầu tư giảm mạnh trong bối cảnh thị trường chứng khoán toàn cầu “đỏ” sàn.

Trước đó, giá vàng cũng được hỗ trợ mạnh khi lạm phát tại Mỹ, EU... vẫn được ghi nhận ở mức cao khi giá năng lượng, hàng hoá... tăng mạnh do gián đoạn nguồn cung và nhiều chuỗi hàng hàng, sản xuất chưa được khôi phục hoàn toàn.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,55 – 69,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,50 – 69,35 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 68,55 – 69,35 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,58 – 69,34 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thống nhất hồ sơ trình phê duyệt chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ của doanh nghiệpThống nhất hồ sơ trình phê duyệt chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ của doanh nghiệp
ĐBQH Tạ Thị Yên (Điện Biên): Tăng cường kiểm soát, chỉ rõ trách nhiệm chậm giải ngân đầu tư côngĐBQH Tạ Thị Yên (Điện Biên): Tăng cường kiểm soát, chỉ rõ trách nhiệm chậm giải ngân đầu tư công
ĐBQH Nguyễn Tuấn Anh (Bình Phước): Cho phép chỉ định thầu các dự án đầu tư công, nhưng nhà thầu phải có năng lực, uy tínĐBQH Nguyễn Tuấn Anh (Bình Phước): Cho phép chỉ định thầu các dự án đầu tư công, nhưng nhà thầu phải có năng lực, uy tín
Giá dầu ổn định trong tuần khi rủi ro nguồn cung đi cùng với lo ngại tăng trưởng kinh tếGiá dầu ổn định trong tuần khi rủi ro nguồn cung đi cùng với lo ngại tăng trưởng kinh tế
IMF: Kinh tế toàn cầu đối mặt với thử thách lớn nhất kể từ Thế chiến thứ 2IMF: Kinh tế toàn cầu đối mặt với thử thách lớn nhất kể từ Thế chiến thứ 2
Dự báo giá dầu: Giá dầu chững do thị trường lo ngại về khả năng nhanh chóng phục hồi tăng trưởng kinh tếDự báo giá dầu: Giá dầu chững do thị trường lo ngại về khả năng nhanh chóng phục hồi tăng trưởng kinh tế

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 ▲400K 83,150 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 ▲400K 83,050 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
Cập nhật: 14/10/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
TPHCM - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 ▲400K 83.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 ▲400K 83.320 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 ▲400K 82.670 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 ▲360K 76.490 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 ▲300K 62.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 ▲270K 56.860 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 ▲260K 54.360 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 ▲240K 51.020 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 ▲230K 48.940 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 ▲160K 34.840 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 ▲150K 31.430 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 ▲130K 27.670 ▲130K
Cập nhật: 14/10/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,205 ▲35K 8,375 ▲25K
Trang sức 99.9 8,195 ▲35K 8,365 ▲25K
NL 99.99 8,275 ▲65K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,225 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,295 ▲35K 8,385 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,295 ▲35K 8,385 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,295 ▲35K 8,385 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,500 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,500 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,500 ▲50K
Cập nhật: 14/10/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,293.61 16,458.19 16,986.79
CAD 17,569.25 17,746.72 18,316.70
CHF 28,211.94 28,496.91 29,412.16
CNY 3,421.14 3,455.70 3,566.69
DKK - 3,569.92 3,706.76
EUR 26,439.60 26,706.67 27,890.30
GBP 31,592.47 31,911.58 32,936.50
HKD 3,114.90 3,146.36 3,247.41
INR - 294.60 306.38
JPY 160.56 162.18 169.90
KRW 15.83 17.59 19.09
KWD - 80,922.77 84,160.92
MYR - 5,722.93 5,847.95
NOK - 2,267.28 2,363.62
RUB - 246.76 273.17
SAR - 6,597.54 6,861.54
SEK - 2,343.37 2,442.95
SGD 18,525.15 18,712.28 19,313.27
THB 660.34 733.71 761.83
USD 24,630.00 24,660.00 25,020.00
Cập nhật: 14/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,630.00 24,650.00 24,990.00
EUR 26,563.00 26,670.00 27,788.00
GBP 31,760.00 31,888.00 32,878.00
HKD 3,128.00 3,141.00 3,246.00
CHF 28,358.00 28,472.00 29,367.00
JPY 162.31 162.96 170.38
AUD 16,382.00 16,448.00 16,957.00
SGD 18,656.00 18,731.00 19,282.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,670.00 17,741.00 18,276.00
NZD 14,866.00 15,371.00
KRW 17.57 19.37
Cập nhật: 14/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24665 24665 25025
AUD 16363 16463 17026
CAD 17667 17767 18318
CHF 28496 28526 29320
CNY 0 3474.2 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26708 26808 27681
GBP 31943 31993 33095
HKD 0 3180 0
JPY 163.33 163.83 170.34
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18629 18759 19497
THB 0 693.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 14/10/2024 20:00