Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay (26/9): Tiếp đà giảm

07:27 | 26/09/2023

312 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng thế giới hôm nay (26/9) giảm khi lợi suất trái phiếu kho bạc và đồng bạc xanh của Mỹ đang tăng lên và đạt mức cao nhất trong nhiều năm.
Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/9/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.916,67 USD/ounce, giảm 8,24 USD so với cùng thời điểm ngày 25/9.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 55,12 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 13,13 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchange ở mức 1935,1 USD/ounce, giảm 1,5 USD trong phiên và giảm 9,2 USD so với cùng thời điểm ngày 25/9.

Giá vàng thế giới hôm nay (26/9) giảm khi lợi suất trái phiếu kho bạc và đồng bạc xanh của Mỹ đang tăng lên và đạt mức cao nhất trong nhiều năm.

Các chuyên gia nhận định, trong ngắn hạn, quan điểm diều hâu của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục là chất xúc tác đẩy lợi suất trái phiếu và đồng USD lên cao, gây áp lực lớn lên kim loại quý.

Ngân hàng Société Générale của Pháp đã giảm nhẹ mức độ tiếp xúc với vàng, tuy nhiên vẫn duy trì quan điểm tích cực đối với thị trường kim loại quý do lạm phát vẫn tăng cao trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang có kế hoạch chấm dứt chu kỳ thắt chặt.

Bất chấp hoạt động mờ nhạt của vàng trong suốt mùa hè, SocGen vẫn lạc quan rằng giá vàng có thể quay trở lại mức 2.000 USD/ounce.

Mặc dù SocGen lạc quan về vàng nhưng họ lưu ý rằng kim loại quý này sẽ phải đối mặt với một con đường gập ghềnh. Họ cho rằng vẫn còn dư địa cho nhu cầu đầu tư suy yếu. Các bình luận được đưa ra khi lượng nắm giữ tại quỹ giao dịch trao đổi được hỗ trợ bằng vàng lớn nhất thế giới đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 1 năm 2020.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/9, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,25-68,95 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 200.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 25/9.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,20-69,10 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 25/9.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,32-68,098triệu đồng/lượng giảm 50.000 đồng ở cẩ chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 25/9.

Giá vàng hôm nay (22/9): Giảm nhẹGiá vàng hôm nay (22/9): Giảm nhẹ
Giá vàng hôm nay (23/9): Quay đầu tăng giáGiá vàng hôm nay (23/9): Quay đầu tăng giá
Giá vàng hôm nay (24/9): Kết thúc tuần ở mức 1.925 USD/ounceGiá vàng hôm nay (24/9): Kết thúc tuần ở mức 1.925 USD/ounce
Giá vàng hôm nay (25/9): Giảm trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá vàng hôm nay (25/9): Giảm trong phiên giao dịch đầu tuần

Minh Đức

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 ▲20K 8,570 ▲20K
Trang sức 99.9 8,380 ▲20K 8,560 ▲20K
NL 99.99 8,450 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 22:45