Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 1/5: Mất vị thế, mất vai trò, vàng quẩn đáy

06:45 | 01/05/2021

1,037 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý lạc quan đang bao trùm khắp các thị trường khiến vị thế, vi trò tài sản đảm bảo, hàng rào chống lạm phát của vàng bị bào mòn, mất đi, qua đó khiến giá vàng hôm nay dao động quan mức thấp nhất 3 tháng.
gia-vang-hom-nay-258-vang-sjc-lai-giam-soc
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 1/5, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.771,95 USD/Ounce, giảm khoảng 1 USD so với cùng thời điểm ngày 30/4.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 229 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,26 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 6,39 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.768,8 USD/Ounce, tăng 0,2 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm khoảng 2 USD so với cùng thời điểm ngày 30/4.

Giá vàng ngày 1/5 giao dịch khó khăn chủ yếu do đồng USD phục hồi mạnh mẽ sau loạt dữ liệu kinh tế tích cực được Bộ Thương mại, Bộ Lao động Mỹ công bố ngày 29/4.

Đồng bạc xạnh phục hồi đã làm giảm vai trò tài sản đảm bảo của kim loại quý cũng như khiến mặt hàng này trở lên đắt đỏ hơn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 91,27 điểm, tăng 0,77%.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm, thậm chí có thời điểm trong phiên 30/4 đã trượt xuống mức 1.755 USD/Ounce còn do lợi suất trái phiếu Mỹ tăng trở lại sau khi FED tuyên bố giữ nguyên lãi suất cơ bản đồng USD và tiếp tục thực hiện việc mua trái phiếu với số lượng lớn nhằm hỗ trợ nền kinh tế Mỹ phục hồi sau đại dịch Covid-19.

Tuy nhiên, giá vàng ngày 1/5 tiếp tục được hỗ trợ bởi diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 tại một loạt các quốc gia như Ấn Độ, Nhật Bản và một số quốc gia Đông Nam Á.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 55,30 – 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,15 – 55,65 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,27 – 55,60 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Cổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực trước kỳ nghỉ lễCổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực trước kỳ nghỉ lễ
Chết lặng nhìn tài khoản bốc hơi vì Chết lặng nhìn tài khoản bốc hơi vì "đu đỉnh" cổ phiếu
Lợi nhuận quý I gấp đôi kế hoạch năm, cổ phiếu BSR tăng phi mãLợi nhuận quý I gấp đôi kế hoạch năm, cổ phiếu BSR tăng phi mã
Cẩn trọng giao dịch cổ phiếu theo tin đồnCẩn trọng giao dịch cổ phiếu theo tin đồn
Cổ phiếu POW tăng gần gấp đôi khối lượng giao dịch so với tháng 2Cổ phiếu POW tăng gần gấp đôi khối lượng giao dịch so với tháng 2
Tiền đổ vào mua cổ phiếu quá nhiều, giao dịch chứng khoán tê liệtTiền đổ vào mua cổ phiếu quá nhiều, giao dịch chứng khoán tê liệt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,400 82,700
Nguyên liệu 999 - HN 82,300 82,600
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 04/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.200 83.200
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.200 83.200
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.200 83.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.200 83.200
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.200 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.000 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.920 82.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.070 82.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.450 75.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.850 62.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.050 56.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.570 53.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.260 50.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.190 48.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.200 34.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.800 31.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.070 27.470
Cập nhật: 04/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,160 8,340
Trang sức 99.9 8,150 8,330
NL 99.99 8,200
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,250 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,250 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,250 8,350
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 04/10/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,600 83,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,600 83,100
Nữ Trang 99.99% 81,550 82,700
Nữ Trang 99% 79,881 81,881
Nữ Trang 68% 53,892 56,392
Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639
Cập nhật: 04/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,545.62 16,712.74 17,249.62
CAD 17,832.98 18,013.11 18,591.76
CHF 28,314.22 28,600.23 29,518.97
CNY 3,454.21 3,489.11 3,601.73
DKK - 3,593.17 3,730.92
EUR 26,604.17 26,872.90 28,064.07
GBP 31,697.36 32,017.54 33,046.05
HKD 3,105.04 3,136.40 3,237.16
INR - 293.97 305.73
JPY 163.84 165.50 173.41
KRW 16.07 17.85 19.37
KWD - 80,708.43 83,938.50
MYR - 5,815.95 5,943.04
NOK - 2,286.63 2,383.81
RUB - 247.66 274.17
SAR - 6,576.07 6,839.25
SEK - 2,352.07 2,452.03
SGD 18,627.61 18,815.76 19,420.19
THB 660.93 734.36 762.52
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 04/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,520.00 24,540.00 24,880.00
EUR 26,736.00 26,843.00 27,961.00
GBP 32,128.00 32,257.00 33,251.00
HKD 3,115.00 3,128.00 3,233.00
CHF 28,502.00 28,616.00 29,522.00
JPY 164.10 164.76 172.36
AUD 16,667.00 16,734.00 17,247.00
SGD 18,740.00 18,815.00 19,372.00
THB 727.00 730.00 763.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,560.00
NZD 15,188.00 15,697.00
KRW 17.78 19.63
Cập nhật: 04/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24565 24565 24945
AUD 16604 16704 17266
CAD 17956 18056 18608
CHF 28666 28696 29490
CNY 0 3490.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26881 26981 27854
GBP 31989 32039 33142
HKD 0 3180 0
JPY 165.49 165.99 172.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15199 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18714 18844 19566
THB 0 692.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 04/10/2024 04:00