Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 12/4/2022: Nhu cầu tăng cao, giá vàng tiếp đà leo dốc

06:39 | 12/04/2022

767 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Áp lực lạm phát và suy thoái kinh tế tăng đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tiếp đà leo dốc, bất chấp đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu Mỹ đang treo ở mức cao.
Giá vàng hôm nay 12/4/2022: Nhu cầu tăng cao, giá vàng tiếp đà leo dốc
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 12/4/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.952,75 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 54,15 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,30 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.956,4 USD/Ounce, tăng 8,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 12/4 có xu hướng tăng mạnh trong bối cảnh cuộc xung đột Nga – Ukraine được dự báo kéo dài và các lệnh trừng phạt đang được áp đặt với Nga sẽ tạo ra những hệ luỵ ngày một lớn hơn đến triển vọng kinh tế toàn cầu.

Áp lực lạm phát ngày một lớn hơn khi chi phí giá năng lượng, giá nguyên liệu, hàng hoá… đang ngay một lớn, tạo rào cản làm chậm, thậm chí kéo tụt triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu.

Nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động, tiềm ẩn rủi ro cao cũng đang ngày một gia tăng khi các dự báo đều cho thấy nguy cơ về một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu sẽ đến sớm hơn dự kiến.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị kiềm chế đáng kể bởi đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm đạt mức cao nhất 3 năm trước kỳ vọng Fed tăng mạnh lãi suất, đạt mức 2,73%.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 99,968 điểm, tăng 0,22%.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,65 – 69,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,60 – 69,40 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,70 – 69,45 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Kinh tế Ukraine có thể sụt giảm gần một nửa vì chiến sự với NgaKinh tế Ukraine có thể sụt giảm gần một nửa vì chiến sự với Nga
Áp lực gì khiến giá dầu sụt giảm?Áp lực gì khiến giá dầu sụt giảm?
Châu Âu đau đầu tìm lối thoát phụ thuộc vào dầu mỏ, khí đốt của NgaChâu Âu đau đầu tìm lối thoát phụ thuộc vào dầu mỏ, khí đốt của Nga
Nga hé lộ cách vượt đòn trừng phạt Nga hé lộ cách vượt đòn trừng phạt "chưa từng có" của phương Tây
Rủi ro toàn cầu 2022 và các nền kinh tế: Từ dự báo đến thực tiễn và những hàm ý ứng phóRủi ro toàn cầu 2022 và các nền kinh tế: Từ dự báo đến thực tiễn và những hàm ý ứng phó

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▲600K 84,400 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Cập nhật: 20/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
TPHCM - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Hà Nội - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Hà Nội - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Miền Tây - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Miền Tây - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 ▲400K 84.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 ▲400K 84.620 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 ▲390K 83.950 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 ▲370K 77.690 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 ▲300K 63.680 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 ▲280K 57.750 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 ▲260K 55.210 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 ▲250K 51.820 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 ▲230K 49.700 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 ▲170K 35.390 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 ▲150K 31.910 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 ▲130K 28.100 ▲130K
Cập nhật: 20/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 ▲30K 8,530 ▲60K
Trang sức 99.9 8,310 ▲30K 8,520 ▲60K
NL 99.99 8,360 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Cập nhật: 20/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 20/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 20/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 20/11/2024 20:00