Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá khí Châu Âu đạt mức cao mới mọi thời đại

14:52 | 01/09/2021

1,006 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - (Petrotimes) - Ngày hôm qua, thứ Ba, giá khí đốt trên thị trường kỳ hạn châu Âu đạt mức cao lịch sử khác, vượt 620 USD / nghìn mét khối. Vào thời điểm mở cửa giao dịch, giá kỳ hạn là 598 USD, trong ngày được điều chỉnh lên 590,5 USD và đến cuối phiên giao dịch đạt 621 USD / nghìn mét khối.
Giá khí Châu Âu đạt mức cao mới mọi thời đại

Giá TTF giao ngay trên hợp đồng giao sau một ngày cũng tăng. Tại phiên đấu giá hôm thứ Ba giá khí đã vượt quá $ 611 mỗi nghìn mét khối và đạt mức cao mới mọi thời đại.

Thứ Hai đầu tuần, Gazprom đã tuyên bố chấm dứt bán khí đốt xuất khẩu thông qua sàn giao dịch điện tử (ETP) của công ty cho toàn bộ năm 2022 ngay sau khi tòa án Đức ra phán quyết từ chối miễn trừ Quy chế khí đốt EU đối với đường ống Nord Stream 2 sắp hoàn thành. Thị trường lập tức phản ứng, giá khí giao tháng 9 tại sàn TTF Netherlands tăng 6% lên 585 USD/1000m3.

Teknoblog của Nga dẫn lời Giám đốc tài chính Alexander Ivannikov của Gazprom khẳng định giá khí ở châu Âu khó có thể đi xuống. Ông Ivannikov nói rằng giá khí đốt kỳ hạn trên sàn TTF vào năm 2022 sẽ ở mức cao. “Giá khí hiện tại chắn chắn sẽ chỉ được giữ trong thời gian ngắn. Điều đó nói lên rằng, mức khí đốt trong các cơ sở UGS đang ở mức thấp trong lịch sử, vì vậy không có lý gì để giảm giá khí”, ông Ivannikov nhấn mạnh.

Đại diện của bộ phận điều phối của Gazprom cũng thông báo rằng Gazprom sẽ hoàn thành việc bơm khí vào các cơ sở UGS ở Nga trước ngày 1 tháng 11. Theo ông Ivannikov, vào năm 2021, sản lượng khí đốt của Gazprom sẽ tăng thêm 55 tỷ mét khối và sẽ vượt quá 510 tỷ mét khối. Và xuất khẩu sẽ tăng 6 tỷ mét khối hàng năm, lên đến 183 tỷ mét khối.

Một năm khí mới bắt đầu vào tháng Mười. Cho đến cuối tháng 9, Gazprom đã bảo lưu dài hạn khả năng vận chuyển của đường ống dẫn khí Yamal-Châu Âu. Gazprom vẫn chưa đăng ký công suất qua đường ống này tại các cuộc đấu giá hàng năm và hàng quý vừa qua.

Tuần trước, giá khí đốt tại châu Âu cũng đạt đỉnh 580 USD / nghìn mét khối và thậm chí còn tăng cao hơn. Tuy nhiên, sau đó trong vài ngày, nó đã giảm gần 100 đô la. Lúc đầu, nó xảy ra trong bối cảnh thông tin sai lệch được cho là bắt đầu cung cấp khí đốt qua Nord Stream 2. Và sau đó là thông điệp của "Gazprom" về khả năng cung cấp 5,6 tỷ mét khối khí đốt thông qua đường ống dẫn khí đốt vào năm 2021.

Trước đó, người ta đã biết rằng việc bơm khí vào các kho chứa dưới lòng đất của các cơ sở UGS ở Châu Âu diễn ra với tốc độ nhanh hơn mọi năm. Theo dữ liệu của cổng khí đốt Châu Âu, vào ngày khí đốt ngày 24 tháng 8, không xác định lượng khí nào được lấy từ các cơ sở UGS của Gazprom ở Tây Âu (Áo, Đức, Hà Lan). Trong khí đó, lượng khí đã được bơm tối đa trong tháng. Đối với EU, trong bối cảnh mùa đông đang đến gần, điều này vẫn chưa đủ.

Elena

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 24/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 81.100
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 81.100
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 81.100
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 81.100
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 81.100
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 80.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 80.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 79.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 73.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 60.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 54.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 52.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 49.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 47.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 33.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 30.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 26.720
Cập nhật: 24/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 24/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 80,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 80,900
Nữ Trang 99.99% 79,400 80,400
Nữ Trang 99% 77,604 79,604
Nữ Trang 68% 52,327 54,827
Nữ Trang 41.7% 31,180 33,680
Cập nhật: 24/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 24/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 04:00