Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá cá tra tăng kỷ lục, doanh nghiệp lo khó cạnh tranh

13:35 | 18/05/2018

170 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Doanh nghiệp vừa bị áp thuế chống bán phá giá cao ngất ngưởng ở Mỹ vừa chịu cảnh nguyên liệu đầu vào ở trong nước đắt đỏ.

Tại Đồng bằng Sông Cửu Long, giá nguyên liệu cá tra tiếp tục trở thành “cơn sốt” trong bối cảnh nguồn cung khan hiếm khi lập đỉnh mới, trung bình ở mức 28.000-30.000 đồng, có nơi được đẩy lên đến 32.500 đồng một kg. Riêng giá cá tra giống cũng đã tăng gấp 2-3 lần, dao động từ 70.000 đến 80.000 đồng một kg tùy loại.

gia ca tra tang ky luc doanh nghiep lo kho canh tranh
Giá cá tra nguyên liệu liên tục tăng.

Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (Vasep), đến cuối tháng 4, giá cá tra nguyên liệu loại 1 đã lên mức 33.500 đồng một kg - mức tăng cao kỷ lục. Nhiều doanh nghiệp lo ngại, tại một số thị trường nhập lớn ở châu Mỹ, giá cá tra trung bình xuất khẩu tăng đột biến khiến khách hàng khó chấp nhận và bị cạnh tranh gay gắt hơn các sản phẩm cá thịt trắng.

Đặc biệt, Mỹ áp dụng thuế chống bán phá giá cao kỷ lục và EU đang giơ thẻ vàng đối với Việt Nam nên việc xuất khẩu cá tra sẽ càng thêm khó khăn.

Lãnh đạo một doanh nghiệp sản xuất cá tra tại Hậu Giang cho biết đang phải gồng mình khi cùng lúc gặp nhiều yếu tố bất lợi. “Chúng tôi đang chuyển hướng xuất khẩu sang ASEAN, Nhật Bản để thích ứng. Hơn một tháng nay chúng tôi cũng thấy gặp thuận lợi hơn khi các thị trường này chấp nhận giá tăng do nguyên liệu đầu vào", lãnh đạo doanh nghiệp này nói.

Công ty Tradex Foods Canada cũng thừa nhận giá cá tra đang tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái và leo thang trong những tháng tới. Do đó, các doanh nghiệp Việt sẽ gặp khó khi giá xuất khẩu cạnh tranh. Hiện, một số có xu hướng chuyển từ thị trường Mỹ sang Trung Quốc, Hàn Quốc và ASEAN.

Tuy nhiên, theo Vasep, điều đáng lo ngại khi xuất khẩu sang Trung Quốc chính là việc bất ổn về nhu cầu và phương thức thanh toán. Cụ thể, thời gian qua, giá xuất bằng đường chính ngạch cao hơn 1 USD một kg so với các sản phẩm tiểu ngạch. Do đó, Vasep đã có văn bản kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nhanh chóng có chương trình kiểm tra các cơ sở gia công, sơ chế cá tra hiện nay để bảo đảm chất lượng cá tra xuất khẩu. Đồng thời, Bộ cần nghiên cứu chiến lược phát triển dài hạn thị trường Trung Quốc và có các chương trình tiếp thị, truyền thông quảng bá sản phẩm cá tra sang thị trường này.

VnExpress

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,700 ▲1400K 84,000 ▲1100K
Nguyên liệu 999 - HN 83,500 ▲1300K 83,900 ▲1100K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
Cập nhật: 19/11/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
TPHCM - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.600 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.600 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.500 ▲1800K 84.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.420 ▲1800K 84.220 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.560 ▲1780K 83.560 ▲1780K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.820 ▲1650K 77.320 ▲1650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.980 ▲1350K 63.380 ▲1350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.070 ▲1220K 57.470 ▲1220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.550 ▲1170K 54.950 ▲1170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.170 ▲1090K 51.570 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.070 ▲1060K 49.470 ▲1060K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.820 ▲750K 35.220 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.360 ▲670K 31.760 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.570 ▲590K 27.970 ▲590K
Cập nhật: 19/11/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,290 ▲180K 8,470 ▲120K
Trang sức 99.9 8,280 ▲180K 8,460 ▲120K
NL 99.99 8,330 ▲180K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,280 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,380 ▲180K 8,480 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,380 ▲180K 8,480 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,380 ▲180K 8,480 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Cập nhật: 19/11/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,083.48 16,245.94 16,767.12
CAD 17,656.23 17,834.58 18,406.72
CHF 28,036.49 28,319.69 29,228.19
CNY 3,422.23 3,456.80 3,567.69
DKK - 3,541.10 3,676.70
EUR 26,217.37 26,482.19 27,654.88
GBP 31,357.35 31,674.09 32,690.20
HKD 3,181.93 3,214.07 3,317.18
INR - 300.24 312.25
JPY 158.83 160.43 168.06
KRW 15.78 17.53 19.02
KWD - 82,565.40 85,866.18
MYR - 5,630.15 5,752.94
NOK - 2,259.80 2,355.74
RUB - 242.43 268.37
SAR - 6,750.31 6,998.42
SEK - 2,280.65 2,377.48
SGD 18,493.49 18,680.29 19,279.56
THB 649.13 721.26 748.88
USD 25,175.00 25,205.00 25,507.00
Cập nhật: 19/11/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,207.00 25,507.00
EUR 26,340.00 26,446.00 27,526.00
GBP 31,527.00 31,654.00 32,592.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,309.00
CHF 28,171.00 28,284.00 29,124.00
JPY 160.55 161.19 168.05
AUD 16,176.00 16,241.00 16,722.00
SGD 18,607.00 18,682.00 19,188.00
THB 714.00 717.00 747.00
CAD 17,763.00 17,834.00 18,331.00
NZD 14,673.00 15,154.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 19/11/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25293 25293 25507
AUD 16128 16228 16796
CAD 17755 17855 18409
CHF 28339 28369 29172
CNY 0 3471.7 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26339 26439 27311
GBP 31585 31635 32738
HKD 0 3266 0
JPY 162.12 162.62 169.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14731 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18560 18690 19417
THB 0 678.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8500000
XBJ 7800000 7800000 8500000
Cập nhật: 19/11/2024 18:00