Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Gần 10% tổng thu ngân sách dùng để trả nợ của Chính phủ

15:10 | 10/05/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bộ Tài chính, trả nợ Chính phủ trong tháng 4/2019 vào khoảng 13.068 tỷ đồng.
Gần 10% tổng thu ngân sách dùng để trả nợ của Chính phủ
Ảnh minh họa

Theo số liệu thống thống kê được Bộ Tài chính công bố chiều 10/5, thu cân đối NSNN tháng 4 ước đạt 133,9 ngàn tỷ đồng; lũy kế thu 4 tháng đạt 517,87 ngàn tỷ đồng, bằng 36,7% dự toán năm, tăng 13,9% so với cùng kỳ năm 2018.

Về chi NSNN, trong tháng 4/2019, chi NSNN ước đạt 114,2 ngàn tỷ đồng; luỹ kế chi 4 tháng đạt 429,8 ngàn tỷ đồng, bằng 26,3% dự toán năm, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm 2018.

Cũng theo Bộ Tài chính, trả nợ của Chính phủ trong tháng 4/2019 khoảng 13.068 tỷ đồng, trong đó trả nợ trong nước khoảng 11.336 tỷ đồng, trả nợ nước ngoài khoảng 1.732 tỷ đồng. Lũy kế 4 tháng đầu năm, trả nợ của Chính phủ khoảng 113.626 tỷ đồng, trong đó trả nợ trong nước khoảng 96.307 tỷ đồng, trả nợ nước ngoài khoảng 17.319 tỷ đồng.

Như vậy, trong tháng 4/2019, trả nợ của Chính phủ chiếm 9,76% tổng thu ngân sách Nhà nước.

Cũng trong 4 tháng đầu năm, hệ thống Kho bạc Nhà nước đã thực hiện kiểm soát khoảng 293 nghìn tỷ đồng chi đầu tư và thường xuyên NSNN, qua đó đã phát hiện 1.130 khoản chi chưa đủ thủ tục theo quy định, đã yêu cầu bổ sung các thủ tục cần thiết và số tiền thực từ chối thanh toán là 3,9 tỷ đồng.

Phạm Hải

Ngân sách Nhà nước thặng dư hơn 88 ngàn tỷ đồng
Chuyện chưa biết về Nhà máy Xơ sợi Đình Vũ (Kỳ II)
Thái Bình - “cái nôi” của ngành Dầu khí (Kỳ II)
Giữ nhịp sản xuất, PVN đạt tổng doanh thu 4 tháng hơn 225 nghìn tỷ đồng
Quý I/2019: Tổng cục Hải quan thu hơn 366 tỷ đồng cho NSNN

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 17:00