Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đồng rúp mạnh lên sau tuyên bố sốc của ông Putin

14:30 | 24/03/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng rúp đã tăng mạnh so với đồng USD sau khi Tổng thống Nga Vladimir Putin tuyên bố Nga bắt đầu bán khí đốt cho các quốc gia "không thân thiện" bằng đồng rúp.
Đồng rúp mạnh lên sau tuyên bố sốc của ông Putin - 1
Đồng rúp đã tăng mạnh so với đồng USD và đồng euro sau tuyên bố bán khí đốt bằng đồng rúp cho các quốc gia "không thân thiện" của ông Putin (Ảnh: Reuters).

Đóng cửa phiên giao dịch hôm qua, đồng rúp đã tăng 6% lên mức 97,7 rúp đổi 1 USD tại Moscow sau khi chạm mức 94,9 rúp đổi 1 USD, mức mạnh nhất kể từ ngày 2/3. Trên nền tảng EBS, đồng rúp cũng tăng 8,8% ở mức 96,5 rúp đổi 1 USD. Cả hai mức giá đóng cửa này đều ở mức mạnh nhất kể từ tháng 2.

Mặc dù, đồng rúp so với đồng USD đã giảm xuống dưới 100 rúp đổi 1 USD, song vẫn giảm hơn 22% trong năm nay do Nga phải đối mặt với các lệnh trừng phạt nghiêm ngặt trên toàn cầu do cuộc xung đột tại Ukraine.

So với đồng euro, đồng rúp tại Moscow hôm qua cũng tăng 6% ở mức 108 rúp đổi 1 euro.

Giá khí đốt tại châu Âu đã tăng mạnh sau tuyên bố sốc của ông Putin bởi lo ngại động thái này sẽ làm cuộc khủng hoảng năng lượng trong khu vực trầm trọng hơn.

"Đây có vẻ như là nỗ lực của chính quyền Nga nhằm gây áp lực lên các nước phương Tây buộc người nước ngoài muốn mua khí đốt của Nga sẽ phải thanh toán bằng đồng rúp", Liam Peach, nhà kinh tế về châu Âu tại Capital Economics, cho biết.

Giao dịch trái phiếu OFZ của Nga cũng đã hồi phục trở lại trong tuần này. Ngân hàng Trung ương Nga thông báo một số giao dịch trên thị trường chứng khoán Nga sẽ khởi động trở lại kể từ hôm nay (24/3) sau 1 tháng gián đoạn. Trước đó, 33 chứng khoán trong chỉ số IMOEX giao dịch trên sàn chứng khoán Moscow đã bị hạn chế thời gian giao dịch và cấm bán khống.

Cho đến nay, Ngân hàng Trung ương Nga vẫn chưa tiết lộ quy mô của các biện pháp can thiệp vào thị trường OFZ mà ngân hàng này đã áp dụng để ổn định giá cả và cung cấp thêm thanh khoản cho thị trường tài chính.

Nga dường như cũng đã ngăn chặn được tình trạng vỡ nợ trái phiếu nước ngoài sau khi thực hiện thanh toán lãi suất bằng đồng USD cho một trái phiếu đến hạn vào năm 2029. Một trái chủ cho biết họ đã nhận được khoản thanh toán.

Tuy nhiên, Trung tâm Lưu ký Quốc gia Nga (NSD) và các nhà phân tích cho rằng, các trái chủ của các trái phiếu châu Âu (Eurobond) do Nga phát hành có thể đối mặt với việc nhận các khoản thanh toán qua các đại lý quốc tế chậm hơn do các lệnh trừng phạt.

Theo Dân trí

Chứng khoán Mỹ, châu Á trượt dài khi giá dầu tăng trở lạiChứng khoán Mỹ, châu Á trượt dài khi giá dầu tăng trở lại
Nga nêu lý do mở chiến dịch quân sự tại UkraineNga nêu lý do mở chiến dịch quân sự tại Ukraine
Giá vàng hôm nay 24/3/2022: Áp lực rủi ro gia tăng, giá vàng lại tăng mạnhGiá vàng hôm nay 24/3/2022: Áp lực rủi ro gia tăng, giá vàng lại tăng mạnh
"Pháo đài" chống trừng phạt của Nga đối phó ra sao trước áp lực phương Tây?
Tổng thống Ukraine sẵn sàng đàm phán về Crimea, Donbass với Tổng thống NgaTổng thống Ukraine sẵn sàng đàm phán về Crimea, Donbass với Tổng thống Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25236 25236 25464
AUD 16381 16481 17044
CAD 17889 17989 18540
CHF 28819 28849 29642
CNY 0 3520.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26951 27051 27923
GBP 32374 32424 33526
HKD 0 3280 0
JPY 162.73 163.23 169.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19637
THB 0 693.4 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 19:45