Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đình chỉ hoạt động ngân hàng nếu lách trần lãi suất

18:55 | 06/05/2016

926 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đây là một trong những hình thức xử lý với các tổ chức tín dụng, ngân hàng huy động vượt trần lãi suất được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đưa ra ngày 6/5.
se dinh chi hoat dong ngan hang neu lach tran lai suat
Ảnh minh họa.

Theo NHNN, thời gian gần đây, thông tin về việc một số ngân hàng lách luật vượt trần lãi suất huy động USD để thu hút ngoại tệ được phản ánh nhiều trên thị trường. Để đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD) và ổn định thị trường tiền tệ, ngày 6/5, Thống đốc NHNN đã ban hành các văn bản về việc chấn chỉnh việc thực hiện quy định lãi suất huy động.

Theo đó, Thống đốc NHNN yêu cầu:

Các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nghiêm túc chấp hành các quy định hiện hành cũng như chỉ đạo của Thống đốc NHNN về lãi suất huy động, đặc biệt là huy động USD; nghiêm cấm việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật để lách, vượt trần lãi suất huy động USD; nghiêm cấm cạnh tranh không lành mạnh trong huy động vốn; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ, chủ động phát hiện những vi phạm về mức lãi suất huy động; chỉ đạo chấn chỉnh và xử lý nghiêm người đứng đầu các chi nhánh, đơn vị của TCTD để xảy ra vi phạm, không chấp hành các quy định và chỉ đạo của NHNN.

Đồng thời, chủ động phát hiện và báo cáo về NHNN các trường hợp cạnh tranh không lành mạnh vi phạm quy định trong huy động vốn của TCTD khác.

NHNN không xem xét, chấp thuận đề nghị của TCTD về việc mở mới chi nhánh, phòng giao dịch, máy ATM, văn phòng đại diện, cung cấp dịch vụ mới hoặc triển khai nghiệp vụ kinh doanh mới; hạn chế, đình chỉ, tạm đình chỉ một hoặc một số hoạt động ngân hàng (nếu xét thấy cần thiết) đối với các TCTD để xảy ra tình trạng vi phạm các quy định về lãi suất huy động cho đến khi chấm dứt vi phạm.

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục I, Cục II) và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố chủ động theo dõi, nắm bắt thông tin và giám sát việc chấp hành lãi suất huy động của các TCTD thuộc chức năng quản lý trên địa bàn. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về lãi suất huy động đối với các TCTD thuộc chức năng quản lý trên địa bàn; xử lý nghiêm theo quy định đối với những trường hợp vi phạm, quy trách nhiệm cụ thể đối với cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có).

Trường hợp phát hiện và áp dụng các hình thức xử lý TCTD có vi phạm liên quan đến việc chấp hành quy định về lãi suất, đề nghị đơn vị gửi báo cáo nhanh (kèm văn bản, quyết định xử lý) về NHNN (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Văn phòng NHNN) để công bố trên Website của NHNN.

Đối với các TCTD để xảy ra tình trạng vi phạm các quy định về lãi suất huy động (trừ trường hợp đặc biệt được Thống đốc NHNN chấp thuận vì mục đích an ninh, quốc phòng, chính trị xã hội), NHNN sẽ không xem xét, chấp thuận đề nghị của TCTD về việc mở mới chi nhánh, phòng giao dịch, máy ATM, văn phòng đại diện, cung cấp dịch vụ mới hoặc triển khai nghiệp vụ kinh doanh mới; hạn chế, đình chỉ, tạm đình chỉ một hoặc một số hoạt động ngân hàng (nếu xét thấy cần thiết) cho đến khi chấm dứt vi phạm.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,100 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 82,000 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 83.300
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 83.300
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 83.300
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 83.300
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 83.300
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 83.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 83.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 82.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 62.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 56.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 54.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 50.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 34.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 31.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 27.610
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,155 8,345
Trang sức 99.9 8,145 8,335
NL 99.99 8,175
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,175
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,245 8,345
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,245 8,345
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,245 8,345
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 83,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 83,100
Nữ Trang 99.99% 81,450 82,700
Nữ Trang 99% 79,881 81,881
Nữ Trang 68% 53,892 56,392
Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639
Cập nhật: 01/10/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,556.86 16,724.10 17,261.54
CAD 17,718.90 17,897.88 18,473.04
CHF 28,479.21 28,766.88 29,691.33
CNY 3,430.54 3,465.19 3,577.09
DKK - 3,609.03 3,747.43
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 32,014.87 32,338.25 33,377.47
HKD 3,080.62 3,111.73 3,211.73
INR - 292.69 304.41
JPY 166.57 168.26 176.27
KRW 16.24 18.05 19.58
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,925.63 6,055.19
NOK - 2,290.77 2,388.15
RUB - 247.89 274.43
SAR - 6,531.86 6,793.35
SEK - 2,386.03 2,487.47
SGD 18,694.14 18,882.97 19,489.79
THB 671.34 745.93 774.54
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,948.00 27,056.00 28,175.00
GBP 32,297.00 32,427.00 33,424.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,577.00 28,692.00 29,589.00
JPY 168.23 168.91 176.77
AUD 16,701.00 16,768.00 17,282.00
SGD 18,834.00 18,910.00 19,475.00
THB 742.00 745.00 779.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,457.00
NZD 15,367.00 15,878.00
KRW 17.93 19.83
Cập nhật: 01/10/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24740
AUD 16652 16752 17314
CAD 17811 17911 18462
CHF 28704 28734 29527
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 27034 27134 28007
GBP 32401 32451 33559
HKD 0 3170 0
JPY 169.33 169.83 176.34
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15400 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18792 18922 19654
THB 0 707.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 01/10/2024 00:02