Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đầu tư ra nước ngoài đạt 458,8 triệu USD trong 11 tháng

16:42 | 02/12/2019

270 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo thống kê 11 tháng năm 2019, Việt Nam đã đầu tư ra nước ngoài với số vốn gần 460 triệu USD. Trong đó, Australia là quốc gia hấp dẫn nhà đầu tư Việt Nam nhất, với 141,3 triệu USD, chiếm 30,8% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam.    
dau tu ra nuoc ngoai dat 4588 trieu usd trong 11 thang262 dự án bất động sản đầu tư ra nước ngoài tiềm ẩn nguy cơ nhiều rủi ro
dau tu ra nuoc ngoai dat 4588 trieu usd trong 11 thangVốn đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam vẫn tăng khá
dau tu ra nuoc ngoai dat 4588 trieu usd trong 11 thangTriển vọng đầu tư ra nước ngoài

Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho biết trong 11 tháng năm nay, Việt Nam đã có 148 dự án được cấp mới giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, với tổng vốn của phía Việt Nam là 353,8 triệu USD.

dau tu ra nuoc ngoai dat 4588 trieu usd trong 11 thang
Đầu tư ra nước ngoài đạt 458,8 triệu USD trong 11 tháng

Đồng thời, có 29 lượt dự án điều chỉnh vốn với số vốn tăng thêm là 105 triệu USD. Như vậy, tính chung tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài (vốn cấp mới và tăng thêm) 11 tháng năm 2019 đạt 458,8 triệu USD.

Trong đó, lĩnh vực bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác đạt 118,2 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất, với 25,8% tổng vốn đầu tư; ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản đứng thứ hai, đạt 65,6 triệu USD, chiếm 14,3% và hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ đạt 60 triệu USD, chiếm 13,1%; hoạt động kinh doanh bất động sản đạt 59,3 triệu USD, chiếm 12,9%.

Điểm đáng chú ý là trong 31 quốc gia, vùng lãnh thổ nhận đầu tư của Việt Nam, Australia là nước dẫn đầu với 141,3 triệu USD, chiếm 30,8%. Tiếp đến là Hoa Kỳ 93,4 triệu USD, chiếm 20,4%. Tây Ban Nha 59,8 triệu USD, chiếm 13%; Campuchia 50,7 triệu USD, chiếm 11,1%; Singapore 48 triệu USD, chiếm 10,5%.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 02:45