Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đầu năm 2019: FDI đạt kỷ lục mới

19:50 | 26/03/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo báo cáo của Cục Đầu tư nước ngoài, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Quý I/2019 cao nhất kể từ năm 2016 đến nay.  
dau nam 2019 fdi dat ky luc moiChuyện lạ FDI: Vẫn điệp khúc "lợi nhuận tăng đều nhưng báo lỗ triền miên"
dau nam 2019 fdi dat ky luc moiĐâu là lợi ích thực sự của ngành gỗ thông qua kênh đầu tư FDI?
dau nam 2019 fdi dat ky luc moiFDI Trung Quốc giảm mạnh

Cụ thể, tính đến ngày 20/3, tổng vốn đăng ký cấp mới, tăng thêm và góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) đạt 10,8 tỷ USD, tăng 86,2% so với cùng kỳ năm 2018, kỷ lục kể từ năm 2016 (năm 2016 đạt 4,03 tỷ USD, năm 2017 đạt 7,71 tỷ USD và năm 2018 đạt 5,8 tỷ USD).

dau nam 2019 fdi dat ky luc moi
Đầu năm 2019: FDI đạt kỷ lục mới

Trong đó, cả nước có 785 dự án mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với tổng vốn đăng ký cấp mới 3,82 tỷ USD, tăng 80,1% so với cùng kỳ năm 2018.

Thương vụ Beerco mua cổ phần Vietnam Beverage là dự án FDI nổi bật nhất trong quý I/2019.

Bên cạnh đó, có 279 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư với tổng vốn đăng ký tăng thêm gần 1,3 tỷ USD, bằng 72,5% so với cùng kỳ năm 2018.

Cũng trong Quý I/2019, cả nước có 1.653 lượt góp vốn, mua cổ phần của nhà ĐTNN với tổng giá trị vốn góp 5,68 tỷ USD, gấp 3 lần so với cùng kỳ năm 2018 và chiếm 52,6% tổng vốn đăng ký.

Trong Quý I/2019, ước tính các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã giải ngân được 4,12 tỷ USD, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm 2018.

Trong 18 ngành lĩnh vực được nhà ĐTNN đầu tư, lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo được tập trung nhiều nhất với tổng số vốn đạt 8,4 tỷ USD, chiếm 77,7% tổng vốn đầu tư đăng ký.

Đứng thứ hai là lĩnh vực hoạt động kinh doanh bất động sản với tổng vốn đầu tư 778,2 triệu USD, chiếm 7,2% tổng vốn đầu tư đăng ký. Lĩnh vực hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ đứng thứ ba với tổng vốn đầu tư 383,2 triệu USD, chiếm 3,5% tổng vốn đầu tư đăng ký.

Trong 74 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam, Hồng Kông dẫn đầu với tổng vốn đầu tư 4,4 tỷ USD, chiếm 40,7% tổng vốn đầu tư. Singapore đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư 1,46 tỷ USD (chiếm 13,5% tổng vốn đầu tư), Hàn Quốc đứng vị trí thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký 1,3 tỷ USD (chiếm 12,2% tổng vốn đầu tư).

Trong các tỉnh thành, Hà Nội thu hút nhiều vốn ĐTNN nhất với tổng số vốn đăng ký hơn 4,15 tỷ USD, chiếm 38,4% tổng vốn đầu tư. TP.HCM đứng thứ hai với tổng vốn đăng ký hơn 1,57 tỷ USD (chiếm 14,5% tổng vốn đầu tư), Bình Dương đứng thứ ba với tổng số vốn đăng ký 625,6 triệu USD (chiếm 5,8% tổng vốn đầu tư).

Một số dự án nổi bật trong quý I/2019 có thể kể đến như dự án góp vốn, mua cổ phần của Beerco Limited (Hồng Kông) vào công ty TNHH Vietnam Beverage với giá trị vốn góp 3,85 tỷ USD tại Hà Nội, dự án Nhà máy chế tạo thiết bị điện tử, phương tiện thiết bị mạng và các sản phẩm âm thanh đa phương tiện với tổng vốn đầu tư đăng ký 260 triệu USD do Goertek co., Ltd (Hồng Kông) đầu tư tại Bắc Ninh…

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,400 87,700 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,300 87,600
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.300 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.300 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.100 ▼200K 87.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.010 ▼200K 87.810 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 ▼200K 87.120 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.120 ▼180K 80.620 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 ▼150K 66.080 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 ▼140K 59.920 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 ▼130K 57.290 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 ▼120K 53.770 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 ▼120K 51.570 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 ▼80K 36.720 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 ▼80K 33.110 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 ▼60K 29.160 ▼60K
Cập nhật: 06/11/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,640 ▼10K 8,840
Trang sức 99.9 8,630 ▼10K 8,830
NL 99.99 8,670 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,660 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,730 ▼10K 8,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,730 ▼10K 8,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,730 ▼10K 8,850
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,261.36 16,425.62 16,952.63
CAD 17,773.56 17,953.09 18,529.11
CHF 28,419.28 28,706.34 29,627.38
CNY 3,476.06 3,511.17 3,623.83
DKK - 3,615.69 3,754.16
EUR 26,767.29 27,037.67 28,235.08
GBP 31,994.34 32,317.51 33,354.41
HKD 3,176.87 3,208.96 3,311.92
INR - 300.24 312.25
JPY 159.84 161.45 169.13
KRW 15.80 17.56 19.05
KWD - 82,552.96 85,853.62
MYR - 5,749.84 5,875.27
NOK - 2,250.98 2,346.55
RUB - 246.08 272.41
SAR - 6,727.22 6,996.19
SEK - 2,305.50 2,403.39
SGD 18,672.58 18,861.19 19,466.35
THB 661.69 735.21 763.37
USD 25,140.00 25,170.00 25,470.00
Cập nhật: 06/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190.00 25,200.00 25,470.00
EUR 26,761.00 26,868.00 27,975.00
GBP 32,098.00 32,227.00 33,198.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,313.00
CHF 28,520.00 28,635.00 29,494.00
JPY 160.74 161.39 168.41
AUD 16,289.00 16,354.00 16,850.00
SGD 18,723.00 18,798.00 19,325.00
THB 727.00 730.00 162.00
CAD 17,887.00 17,959.00 18,477.00
NZD 14,808.00 15,302.00
KRW 17.39 19.10
Cập nhật: 06/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25470
AUD 16343 16443 17006
CAD 17914 18014 18565
CHF 28741 28771 29568
CNY 0 3520.9 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26981 27081 27961
GBP 32358 32408 33513
HKD 0 3280 0
JPY 162.63 163.13 169.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14929 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18781 18911 19643
THB 0 695.1 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 11:00