Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đại án Vạn Thịnh Phát: Nộp khắc phục thêm 6,2 tỷ đồng trước phiên tòa

16:27 | 05/03/2024

518 lượt xem
|
Trong giai đoạn truy tố, cơ quan chức năng đã thu giữ của các bị cáo số tiền 55,4 tỷ đồng. Trước khi phiên tòa diễn ra, người thân của 10 bị cáo đã nộp thêm gần 6,2 tỷ đồng.

Sáng 5/3, TAND TPHCM xét xử bị cáo Trương Mỹ Lan (Chủ tịch Tập đoàn Vạn Thịnh Phát) cùng 85 bị cáo trong vụ án xảy ra tại Tập đoàn Vạn Thịnh Phát, Ngân hàng TMCP SCB và các đơn vị liên quan.

Trong vụ án này, bà Trương Mỹ Lan bị xét xử về 3 tội danh: Tham ô tài sản, Đưa hối lộ và Vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Ngoài tư cách bị cáo, Trương Mỹ Lan còn hầu tòa với tư cách bị hại đối với hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản của bị cáo Nguyễn Cao Trí (Chủ tịch Tập đoàn Capella).

Đại án Vạn Thịnh Phát: Nộp khắc phục thêm 6,2 tỷ đồng trước phiên tòa - 1
Bị cáo Trương Mỹ Lan cùng các bị cáo tại phiên tòa (Ảnh: A.T).

Trong giai đoạn điều tra, cơ quan chức năng thu giữ gần 600 tỷ đồng và gần 15.000 USD. Trong đó thu giữ của bị cáo Trương Mỹ Lan, Trương Huệ Vân hơn 7 tỷ đồng; thu giữ của ông Tạ Hùng Quốc Việt, Tổng giám đốc Công ty cổ phần Greenhill Village; Trần Văn Hùng, nhân viên tòa nhà Sherwood (quận 3, TPHCM) 190.000 USD.

Gia đình các bị cáo Trương Mỹ Lan, Tạ Hùng Quốc Việt, Trần Văn Nghị và Trương Huệ Vân tự nguyện nộp để khắc phục hậu quả vụ án gần 119 tỷ đồng và 306.000 USD.

Trong giai đoạn truy tố đã thu giữ của các bị cáo số tiền 55,4 tỷ đồng.

Trước khi phiên tòa diễn ra, người thân của 10 bị cáo đã nộp thêm gần 6,2 tỷ đồng để khắc phục cho vụ án.

Cụ thể, gia đình bị cáo Bùi Anh Dũng (cựu Chủ tịch HĐQT SCB) nộp 4,5 tỷ đồng; gia đình bị cáo Phan Tấn Trung (cựu Phó chánh thanh tra, giám sát NHNN chi nhánh TPHCM) nộp 546 triệu đồng); Nguyễn Thanh Tùng (cựu Chủ tịch HĐQT Công ty CP Dầu khí Đông Phương) nộp 500 triệu đồng.

Gia đình bị cáo Trần Thị Kim Chi (cựu nhân viên Công ty CP Natural Land), Lưu Chấn Nguyên (cựu Giám đốc Phòng Giao dịch Bảy Hiền SCB) nộp 30 triệu đồng/bị cáo. Phạm Mạnh Cường (cựu Giám đốc Phòng Tái thẩm định SCB) và Cao Việt Dũng (cựu Chủ tịch HĐQT Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tường Việt) cùng nộp 200 triệu đồng/người; Bùi Nhân (cựu Phó Tổng giám đốc SCB) nộp 70 triệu đồng; Bùi Đức Khoa (cựu Phó Tổng giám đốc Công ty CP Natural Land), và Trần Hoàng Giang (cựu Phó Giám đốc khối phê duyệt tín dụng SCB), mỗi người nộp 50 triệu đồng.

Bà Trương Mỹ Lan bị cáo buộc sử dụng SCB như một công cụ tài chính để huy động vốn, sau đó làm khống hồ sơ rút tiền phục vụ hệ sinh thái Vạn Thịnh Phát. Dù không nắm chức vụ tại SCB, song với việc nắm giữ 91,5% cổ phần, Chủ tịch Vạn Thịnh Phát đã chi phối, lũng đoạn chỉ đạo toàn bộ hoạt động ngân hàng. Trong 10 năm liên tiếp (từ 2012 đến 2022), SCB đã giải ngân cho nhóm bà Lan hơn 2.500 khoản vay với tổng số tiền hơn 1,06 triệu tỷ đồng - chiếm 93% số tiền cho vay của ngân hàng.

Đến năm tháng 10/2022 (khi vụ án được khởi tố), nhóm bà Lan còn gần 1.300 khoản vay, dư nợ tại SCB hơn 677.000 tỷ đồng nằm trong nhóm không có khả năng thu hồi. Sau khi cấn trừ tài sản đảm bảo bà còn chiếm đoạt của SBC 304.000 tỷ và tiền lãi phát sinh gần 130.000 tỷ đồng. Ngoài ra, hành vi của bà Lan còn gây thiệt hại cho SCB hơn 64.600 tỷ đồng giai đoạn năm 2017 về trước.

Theo Dân trí

TAND TP HCM bắt đầu xét xử vụ án Trương Mỹ Lan - Vạn Thịnh Phát

TAND TP HCM bắt đầu xét xử vụ án Trương Mỹ Lan - Vạn Thịnh Phát

Ngày 5/3, TAND TP HCM mở phiên tòa xét xử bị cáo Trương Mỹ Lan (68 tuổi, Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Vạn Thịnh Phát) cùng 85 bị cáo.

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,850 81,850
AVPL/SJC HCM 79,850 81,850
AVPL/SJC ĐN 79,850 81,850
Nguyên liệu 9999 - HN 67,950 68,450
Nguyên liệu 999 - HN 67,850 68,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,850 81,850
Cập nhật: 09/03/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.350 68.650
TPHCM - SJC 79.900 81.900
Hà Nội - PNJ 67.350 68.650
Hà Nội - SJC 79.900 81.900
Đà Nẵng - PNJ 67.350 68.650
Đà Nẵng - SJC 79.900 81.900
Miền Tây - PNJ 67.350 68.650
Miền Tây - SJC 79.900 81.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.350 68.650
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 81.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.350
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 81.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.350
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.250 68.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.790 51.190
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.560 39.960
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.060 28.460
Cập nhật: 09/03/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,745 6,900
Trang sức 99.9 6,735 6,890
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,800 6,920
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,800 6,920
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,800 6,920
NL 99.99 6,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,740
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,170
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,170
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,170
Cập nhật: 09/03/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 81,900
SJC 5c 79,900 81,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 81,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,350 68,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,350 68,700
Nữ Trang 99.99% 67,250 68,100
Nữ Trang 99% 65,926 67,426
Nữ Trang 68% 44,463 46,463
Nữ Trang 41.7% 26,551 28,551
Cập nhật: 09/03/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,925.56 16,086.42 16,603.27
CAD 17,875.12 18,055.68 18,635.80
CHF 27,400.64 27,677.42 28,566.68
CNY 3,358.42 3,392.34 3,501.87
DKK - 3,555.38 3,691.70
EUR 26,303.12 26,568.81 27,746.66
GBP 30,781.88 31,092.81 32,091.81
HKD 3,073.33 3,104.37 3,204.11
INR - 297.38 309.29
JPY 161.84 163.48 171.30
KRW 16.14 17.93 19.56
KWD - 80,074.30 83,279.48
MYR - 5,201.71 5,315.41
NOK - 2,321.70 2,420.39
RUB - 258.88 286.60
SAR - 6,556.68 6,819.13
SEK - 2,363.55 2,464.01
SGD 18,041.52 18,223.75 18,809.28
THB 613.46 681.62 707.76
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 09/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,014 16,034 16,634
CAD 17,982 17,992 18,692
CHF 27,606 27,626 28,576
CNY - 3,359 3,499
DKK - 3,527 3,697
EUR #26,103 26,313 27,603
GBP 31,103 31,113 32,283
HKD 3,021 3,031 3,226
JPY 163.29 163.44 172.99
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,287 2,407
NZD 14,969 14,979 15,559
SEK - 2,338 2,473
SGD 17,954 17,964 18,764
THB 644.7 684.7 712.7
USD #24,393 24,433 24,853
Cập nhật: 09/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,470.00 24,480.00 24,800.00
EUR 26,425.00 26,531.00 27,697.00
GBP 30,900.00 31,087.00 32,039.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,202.00
CHF 27,541.00 274,652.00 28,529.00
JPY 162.60 163.25 170.97
AUD 16,032.00 16,096.00 16,584.00
SGD 18,149.00 18,222.00 18,767.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17,986.00 18,058.00 18,596.00
NZD 14,966.00 15,459.00
KRW 17.86 19.52
Cập nhật: 09/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24438 24488 24903
AUD 16162 16212 16620
CAD 18133 18183 18592
CHF 27910 27960 28378
CNY 0 3391.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26682 26732 27240
GBP 31386 31436 31900
HKD 0 3115 0
JPY 165.31 165.81 170.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.028 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 15039 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18350 18350 18710
THB 0 655.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7970000 7970000 8120000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 09/03/2024 01:02