Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu giảm từ 0,8 - 1,4% trong kỳ điều hành 7/3/2024

14:57 | 06/03/2024

24,824 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành ngày 7/3/2024, giá bán lẻ xăng dầu được dự báo đồng loạt giảm từ 0,8 - 1,4%, ngoại trừ dầu mazut được mô hình dự báo tăng không đáng kể và Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể sẽ tiếp tục trích lập Quỹ bình ổn giá ở mức 300 đồng/kg.
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu giảm từ 0,8 - 1,4% trong kỳ điều hành 7/3/2024
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu giảm từ 0,8 - 1,4% trong kỳ điều hành 7/3/2024
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu giảm từ 0,8 - 1,4% trong kỳ điều hành 7/3/2024
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu giảm từ 0,8 - 1,4% trong kỳ điều hành 7/3/2024
VPI dự báo giá bán lẻ xăng dầu giảm từ 0,8 - 1,4% trong kỳ điều hành 7/3/2024
Diễn biến giá (xăng E5 RON 92/RON 95/diesel/dầu hỏa/dầu mazut....) và kết quả dự báo giá kỳ điều hành ngày 7/3/2024

Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong kỳ điều hành ngày 7/3/2024 giảm trong khoảng 304 - 329 đồng, đưa giá xăng E5 RON 92 về mức 22.446 đồng/lít và giá xăng RON 95 về mức 23.591 đồng/lít.

Trong khi đó, giá dầu hỏa và diesel được mô hình của VPI dự báo giảm nhẹ 158 - 194 đồng, đưa giá dầu diesel về mức 20.612 đồng/lít; giá dầu hỏa 20.586 đồng/lít. Mô hình của VPI dự báo kỳ này giá dầu mazut tăng không đáng kể và Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể sẽ trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với dầu mazut ở mức 300 đồng/lít.

Hải Anh

Bộ Tài chính thông tin về các giải pháp quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầuBộ Tài chính thông tin về các giải pháp quản lý Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Giá dầu hôm nay (2/3): Dầu thô tiếp tục tăng giáGiá dầu hôm nay (2/3): Dầu thô tiếp tục tăng giá
Giá dầu hôm nay (3/3): Dầu thô kết thúc tuần tăng giáGiá dầu hôm nay (3/3): Dầu thô kết thúc tuần tăng giá
Giá dầu hôm nay (4/3): Tăng nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá dầu hôm nay (4/3): Tăng nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá dầu hôm nay (5/3): Dầu thô quay đầu giảmGiá dầu hôm nay (5/3): Dầu thô quay đầu giảm
Giá dầu hôm nay (6/3): Dầu thô tiếp tục giảmGiá dầu hôm nay (6/3): Dầu thô tiếp tục giảm

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,450 ▼300K 81,450 ▼300K
AVPL/SJC HCM 79,450 ▼300K 81,450 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 79,450 ▼300K 81,450 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,300 ▲200K 67,800 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 67,200 ▲200K 67,700 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,450 ▼300K 81,450 ▼300K
Cập nhật: 08/03/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 66.900 ▲50K 68.250 ▲100K
TPHCM - SJC 79.850 ▲50K 81.800
Hà Nội - PNJ 66.900 ▲50K 68.250 ▲100K
Hà Nội - SJC 79.850 ▲50K 81.800
Đà Nẵng - PNJ 66.900 ▲50K 68.250 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 79.850 ▲50K 81.800
Miền Tây - PNJ 66.900 ▲50K 68.250 ▲100K
Miền Tây - SJC 79.500 ▼300K 81.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 66.900 ▲50K 68.250 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.850 ▲50K 81.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 66.900 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.850 ▲50K 81.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 66.900 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 66.800 ▲50K 67.600 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.450 ▲40K 50.850 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.300 ▲30K 39.700 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 26.870 ▲20K 28.270 ▲20K
Cập nhật: 08/03/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲30K 6,880 ▲30K
Trang sức 99.9 6,715 ▲30K 6,870 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,780 ▲30K 6,900 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,780 ▲30K 6,900 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,780 ▲30K 6,900 ▲30K
NL 99.99 6,730 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,950 ▼20K 8,150 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 7,950 ▼20K 8,150 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 7,950 ▼20K 8,150 ▼20K
Cập nhật: 08/03/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,500 ▼300K 81,500 ▼300K
SJC 5c 79,500 ▼300K 81,520 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,500 ▼300K 81,530 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,150 ▲250K 68,400 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,150 ▲250K 68,500 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 67,050 ▲250K 67,900 ▲250K
Nữ Trang 99% 65,728 ▲248K 67,228 ▲248K
Nữ Trang 68% 44,327 ▲170K 46,327 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 26,467 ▲104K 28,467 ▲104K
Cập nhật: 08/03/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,925.56 16,086.42 16,603.27
CAD 17,875.12 18,055.68 18,635.80
CHF 27,400.64 27,677.42 28,566.68
CNY 3,358.42 3,392.34 3,501.87
DKK - 3,555.38 3,691.70
EUR 26,303.12 26,568.81 27,746.66
GBP 30,781.88 31,092.81 32,091.81
HKD 3,073.33 3,104.37 3,204.11
INR - 297.38 309.29
JPY 161.84 163.48 171.30
KRW 16.14 17.93 19.56
KWD - 80,074.30 83,279.48
MYR - 5,201.71 5,315.41
NOK - 2,321.70 2,420.39
RUB - 258.88 286.60
SAR - 6,556.68 6,819.13
SEK - 2,363.55 2,464.01
SGD 18,041.52 18,223.75 18,809.28
THB 613.46 681.62 707.76
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 08/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,084 16,184 16,634
CAD 18,072 18,172 18,722
CHF 27,624 27,729 28,529
CNY - 3,386 3,496
DKK - 3,568 3,698
EUR #26,503 26,538 27,698
GBP 31,161 31,211 32,171
HKD 3,075 3,090 3,225
JPY 163.18 163.18 171.13
KRW 16.87 17.67 20.47
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,326 2,406
NZD 14,957 15,007 15,524
SEK - 2,359 2,469
SGD 18,040 18,140 18,740
THB 641.34 685.68 709.34
USD #24,390 24,470 24,810
Cập nhật: 08/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,470.00 24,480.00 24,800.00
EUR 26,425.00 26,531.00 27,697.00
GBP 30,900.00 31,087.00 32,039.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,202.00
CHF 27,541.00 274,652.00 28,529.00
JPY 162.60 163.25 170.97
AUD 16,032.00 16,096.00 16,584.00
SGD 18,149.00 18,222.00 18,767.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17,986.00 18,058.00 18,596.00
NZD 14,966.00 15,459.00
KRW 17.86 19.52
Cập nhật: 08/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24460 24875
AUD 16116 16166 16575
CAD 18099 18149 18558
CHF 27849 27899 28317
CNY 0 3390.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26691 26741 27249
GBP 31318 31368 31834
HKD 0 3115 0
JPY 164.34 164.84 169.43
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.028 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14987 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18322 18322 18683
THB 0 654 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8080000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 08/03/2024 14:00