Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường phải theo quy hoạch

17:05 | 08/03/2024

396 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sáng 8/3, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà chủ trì cuộc họp nghe báo cáo rà soát dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Theo Phó Thủ tướng, về lâu dài việc cấp phép hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường phải theo quy hoạch, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự…
Phó Thủ tướng chỉ đạo điều tra nguyên nhân vụ cháy làm 3 chiến sĩ PCCC hy sinhPhó Thủ tướng chỉ đạo điều tra nguyên nhân vụ cháy làm 3 chiến sĩ PCCC hy sinh
Thủ tướng yêu cầu siết chặt quản lý dịch vụ karaokeThủ tướng yêu cầu siết chặt quản lý dịch vụ karaoke

Theo báo cáo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTT&DL), hiện nay một số quy định tại Nghị định số 54 đã phát sinh vướng mắc, tồn tại, gây khó khăn cho tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh karaoke, vũ trường.

Theo đó, một số quy định về điều kiện kinh doanh không còn phù hợp với thực tế; chưa cụ thể hoá nội dung, dẫn chiếu các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan một cách thống nhất, có hệ thống.

Dự thảo Nghị định đã cập nhật, sửa đổi quy định điều kiện kinh doanh phòng, chống cháy nổ và an ninh trật tự; bổ sung trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong việc bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy.

Bên cạnh đó, dự thảo Nghị định đã quy định UBND cấp tỉnh là cơ quan cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép; phân công rõ trách nhiệm sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong công tác cấp giấy phép, kiểm tra, thu hồi giấy phép kinh doanh.

Hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường phải theo quy hoạch
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Tại hội nghị, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà nhấn mạnh, hoạt động dịch vụ karaoke, vũ trường có tính chất nhạy cảm, cần quản lý chặt chẽ do đây là địa điểm tập trung đông người, hầu hết là người trẻ, có sử dụng đồ uống, tiềm ẩn nguy cơ sử dụng ma tuý, chất gây nghiện, phát sinh tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, tiếng ồn… cũng như các nội dung về văn hoá, thuần phong, mỹ tục.

"Về lâu dài việc cấp phép hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường phải theo quy hoạch, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự; phòng, chống cháy nổ, ô nhiễm môi trường, tiếng ồn; không gây ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của người dân trong khu dân cư, hoạt động của các trụ sở cơ quan hành chính, cơ sở giáo dục, y tế, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hoá…", Phó Thủ tướng nhấn mạnh và lưu ý, những cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường đã được cấp phép phải khắc phục triệt để, tuân thủ đầy đủ tiêu chuẩn, kỹ thuật phòng, chống cháy nổ.

Lãnh đạo các bộ Công an, KH&ĐT, Xây dựng, Tư pháp… thống nhất với quy định phân cấp, phân quyền cho địa phương, phân định rõ trách nhiệm cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường.

Đồng thời, các ý kiến phân tích, làm rõ thêm các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường liên quan đến an toàn phòng, chống cháy nổ, bảo đảm an ninh trật tự; thời gian thẩm định điều kiện cấp phép; hồ sơ, thủ tục xây mới, cải tạo, sửa chữa cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; bổ sung loại hình cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống kèm theo hoạt động ca hát hoặc biểu diễn nghệ thuật; quy định cụ thể trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh đối với cơ sở vi phạm an toàn phòng, chống cháy nổ; đánh giá tác động của quy định diện tích tối thiểu của phòng hát karaoke, vũ trường…

Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà cũng đề nghị Bộ VHTT&DL tiếp thu, hoàn thiện quy định phân cấp thẩm quyền cho địa phương, cùng với phân định rõ trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; hoạt động thẩm định hồ sơ, thiết kế phòng cháy, chữa cháy cần phân cấp đến cấp quận/huyện, thực hiện theo hướng tiền kiểm; quy định hồ sơ, thủ tục, tiêu chí đối với những trường hợp tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động kinh doanh; những trường hợp; nghiên cứu phương thức quản lý phù hợp đối với loại hình kinh doanh dịch vụ ăn uống kết hợp hoạt động ca hát, biểu diễn nghệ thuật…

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

PV

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,850 ▲100K 81,850 ▲100K
AVPL/SJC HCM 79,850 ▲100K 81,850 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 79,850 ▲100K 81,850 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,950 ▲850K 68,450 ▲850K
Nguyên liệu 999 - HN 67,850 ▲850K 68,350 ▲850K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,850 ▲100K 81,850 ▲100K
Cập nhật: 08/03/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
TPHCM - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.350 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.350 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.250 ▲500K 68.050 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.790 ▲380K 51.190 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.560 ▲290K 39.960 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.060 ▲210K 28.460 ▲210K
Cập nhật: 08/03/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,745 ▲50K 6,900 ▲50K
Trang sức 99.9 6,735 ▲50K 6,890 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,800 ▲50K 6,920 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,800 ▲50K 6,920 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,800 ▲50K 6,920 ▲50K
NL 99.99 6,750 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,740 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▲10K 8,170
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▲10K 8,170
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▲10K 8,170
Cập nhật: 08/03/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲100K 81,900 ▲100K
SJC 5c 79,900 ▲100K 81,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲100K 81,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,350 ▲450K 68,600 ▲450K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,350 ▲450K 68,700 ▲450K
Nữ Trang 99.99% 67,250 ▲450K 68,100 ▲450K
Nữ Trang 99% 65,926 ▲446K 67,426 ▲446K
Nữ Trang 68% 44,463 ▲306K 46,463 ▲306K
Nữ Trang 41.7% 26,551 ▲188K 28,551 ▲188K
Cập nhật: 08/03/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,925.56 16,086.42 16,603.27
CAD 17,875.12 18,055.68 18,635.80
CHF 27,400.64 27,677.42 28,566.68
CNY 3,358.42 3,392.34 3,501.87
DKK - 3,555.38 3,691.70
EUR 26,303.12 26,568.81 27,746.66
GBP 30,781.88 31,092.81 32,091.81
HKD 3,073.33 3,104.37 3,204.11
INR - 297.38 309.29
JPY 161.84 163.48 171.30
KRW 16.14 17.93 19.56
KWD - 80,074.30 83,279.48
MYR - 5,201.71 5,315.41
NOK - 2,321.70 2,420.39
RUB - 258.88 286.60
SAR - 6,556.68 6,819.13
SEK - 2,363.55 2,464.01
SGD 18,041.52 18,223.75 18,809.28
THB 613.46 681.62 707.76
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 08/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,050 16,070 16,670
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 27,599 27,619 28,569
CNY - 3,358 3,498
DKK - 3,527 3,697
EUR #26,101 26,311 27,601
GBP 31,109 31,119 32,289
HKD 3,021 3,031 3,226
JPY 163.36 163.51 173.06
KRW 16.51 16.71 20.51
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,298 2,418
NZD 14,997 15,007 15,587
SEK - 2,340 2,475
SGD 17,953 17,963 18,763
THB 642.04 682.04 710.04
USD #24,393 24,433 24,853
Cập nhật: 08/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,470.00 24,480.00 24,800.00
EUR 26,425.00 26,531.00 27,697.00
GBP 30,900.00 31,087.00 32,039.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,202.00
CHF 27,541.00 274,652.00 28,529.00
JPY 162.60 163.25 170.97
AUD 16,032.00 16,096.00 16,584.00
SGD 18,149.00 18,222.00 18,767.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17,986.00 18,058.00 18,596.00
NZD 14,966.00 15,459.00
KRW 17.86 19.52
Cập nhật: 08/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24438 24488 24903
AUD 16162 16212 16620
CAD 18133 18183 18592
CHF 27910 27960 28378
CNY 0 3391.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26682 26732 27240
GBP 31386 31436 31900
HKD 0 3115 0
JPY 165.31 165.81 170.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.028 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 15039 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18350 18350 18710
THB 0 655.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7970000 7970000 8120000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 08/03/2024 21:00