Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Công bố 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam

14:42 | 05/03/2015

1,017 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 5/3, mạng cộng đồng nghề nghiệp cấp quản lý Anphabe.com phối hợp với Công ty Nghiên cứu thị trường Nielsen tổ chức lễ công bố 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2014.

Trong danh sách xếp hạng này, đáng chú ý là Unilever tiếp tục được người lao động bình chọn đứng đầu trong 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2014; đồng thời cũng là thương hiệu nhà tuyển dụng (THNTD) hấp dẫn nhất ở hạng mục cơ hội phát triển và danh tiếng công ty.

Vinamilk được bình chọn là THNTD hấp dẫn nhất ở hạng mục lương, thưởng, phúc lợi, chất lượng công việc và cuộc sống. THNTD hấp dẫn nhất hạng mục văn hóa, giá trị và đội ngũ lãnh đạo lần lượt thuộc về hai doanh nghiệp ngành công nghệ là Intel và Microsoft.

Các doanh nghiệp được vinh danh trong lễ công bố 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam

Buổi lễ cũng vinh danh 24 nơi làm việc tốt nhất ở 24 ngành nghề như: Ngành may mặc, giày dép thuộc về Nike; ngành tài chính, ngân hàng là HSBC; ngành bảo hiểm là Prudential; ngành sản xuất là Holcim;…

Năm nay có thêm nhiều doanh nghiệp Việt lọt vào danh sách 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (20 doanh nghiệp năm 2014 so với 14 doanh nghiệp năm 2013).

Đối với người lao động, các doanh nghiệp Việt có quy mô lớn và năng động ngày càng có sức hấp dẫn như: VinGroup đứng đầu ngành bất động sản, VietjetAir đứng đầu ngành du lịch, khách sạn, nhà hàng.

Nhiều doanh nghiệp Việt có thứ hạng tăng cao như: Viettel (từ 25 lên 14), Techcombank (từ 74 lên 24), ICP (từ 93 lên 75). Đặc biệt, có những doanh nghiệp lần đầu được lọt vào top 100 nhưng nắm giữ vị trí cao như: Mobifone (12), PNJ (41), Thế giới di động (57)…

Cùng với xu hướng người đi làm ngày càng quan tâm tới vấn đề sức khoẻ, các công ty trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ cũng có thứ hạng hấp dẫn như: Vinamilk (từ 3 lên 2); Abbott (từ 6 lên 4); Nutifood (lần đầu lọt vào top 100 và xếp hạng 32); Sanofi (từ 73 lên 59); Mead Johnson (từ 92 lên 73)…

Khảo sát cũng đưa ra nhận định, người đi làm ngày nay đặt ra nhiều mục tiêu nghề nghiệp đa dạng nên họ cũng cầu toàn hơn khi chọn nơi làm việc. Trong nhiều kỳ vọng của người lao động thì lương, thưởng, phúc lợi vẫn là yếu tố có tầm quan trọng nhất. Điều này phản ánh xu thế người lao động mong muốn được bù đắp lại cho khối lượng công việc tăng cao trong thời buổi kinh tế khó khăn.

Được biết, khảo sát nơi làm việc tốt nhất Việt Nam là khảo sát đầu tiên và chuyên nghiệp nhất tại Việt Nam chuyên đo lường về THNTD của các doanh nghiệp hàng đầu. Khảo sát được thực hiện hàng năm với các phương pháp đo lường chuyên sâu và liên tục cập nhật. Khảo sát năm nay được triển khai trực tuyến từ tháng 10/2014 đến tháng 1/2015.

Mai Phương (tổng hợp)

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Cập nhật: 17/09/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Cập nhật: 17/09/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
SJC 5c 80,000 ▲1500K 82,020 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲1500K 82,030 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,162.42 16,325.68 16,850.28
CAD 17,640.04 17,818.22 18,390.79
CHF 28,389.08 28,675.84 29,597.30
CNY 3,396.77 3,431.08 3,541.87
DKK - 3,599.22 3,737.24
EUR 26,658.53 26,927.81 28,121.69
GBP 31,644.12 31,963.76 32,990.87
HKD 3,077.21 3,108.30 3,208.18
INR - 292.59 304.30
JPY 169.55 171.26 179.46
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 80,455.68 83,676.46
MYR - 5,690.12 5,814.52
NOK - 2,275.83 2,372.57
RUB - 258.97 286.69
SAR - 6,536.35 6,798.02
SEK - 2,366.68 2,467.29
SGD 18,516.05 18,703.08 19,304.08
THB 653.36 725.96 753.80
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 17/09/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,415.00 24,755.00
EUR 26,803.00 26,911.00 28,029.00
GBP 31,837.00 31,965.00 32,955.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,550.00 28,665.00 29,564.00
JPY 170.24 170.92 178.74
AUD 16,270.00 16,335.00 16,842.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,262.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,744.00 17,815.00 18,358.00
NZD 14,965.00 15,471.00
KRW 17.85 19.73
Cập nhật: 17/09/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24790
AUD 16453 16503 17006
CAD 17921 17971 18422
CHF 28921 28971 29524
CNY 0 3434.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27166 27216 27921
GBP 32201 32251 33004
HKD 0 3185 0
JPY 173.1 173.6 179.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18837 18887 19443
THB 0 699.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 17/09/2024 21:00