Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chủ tịch HĐQT PV Power tiếp đại diện Tokyo Gas

11:07 | 18/10/2018

1,601 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 15/10/2018, tại trụ sở Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power), Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ đã tiếp và làm việc với ông Kunio Nohata, Giám đốc điều hành cao cấp, Trưởng Ban Thương mại toàn cầu Tokyo Gas về việc hợp tác đầu tư xây dựng dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 3&4.
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas
Toàn cảnh buổi làm việc

Tại buổi làm việc, ông Kunio Nohata đã giới thiệu với lãnh đạo PV Power về Tokyo Gas. Tokyo Gas có lịch sử trên 130 năm, là một trong những doanh nghiệp lớn nhất của Nhật Bản trong lĩnh vực cung cấp, vận chuyển khí LNG cho các nhà máy điện. Tại Việt Nam, Tokyo Gas đã cùng PV GAS và Bitexco thành lập Công ty CP LNG VietNam để triển khai xây dựng kho cảng LNG Thị Vải và phát triển ngành công nghiệp khí LNG tại Việt Nam.

Tokyo Gas đã nhiều lần tiếp xúc và làm việc với PV Power. Tại các buổi làm việc, Tokyo Gas mong muốn được hợp tác đầu tư xây dựng NMĐ Nhơn Trạch 3 và 4. Ngoài ra, Tokyo Gas bày tỏ mong muốn hỗ trợ PV Power trong công tác tìm kiếm nguồn khí LNG dài hạn và hỗ trợ PV Power tìm kiếm nguồn vốn vay cho dự án NMĐ Nhơn Trạch 3 và 4 từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng tại Nhật Bản. Tokyo Gas cũng mong muốn hai bên có thể ký thỏa thuận hợp tác (MOU) với PV GAS.

chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas
Ông Hồ Công Kỳ thay mặt lãnh đạo PV Power cảm ơn sự quan tâm của Tokyo Gas đối với PV Power

Hai bên đã có cuộc trao đổi thẳng thắn, và cởi mở. Thay mặt lãnh đạo PV Power, Chủ tịch HĐQT Hồ Công Kỳ cảm ơn sự quan tâm của Tokyo Gas đối với PV Power đặc biệt là đối với dự án Nhơn Trạch 3&4 và mong muốn 2 bên sẽ có thể hợp tác lâu dài trong thời gian tới.

P.V

chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas Hoạt động của đoàn công tác Petrovietnam tại Tokyo, Nhật Bản
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas PV Power ký kết hợp đồng tài trợ vốn cho Nhà máy Thủy điện Đakđrinh
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas PV Power chuẩn bị tổ chức Đại hội cổ đông bất thường năm 2018
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas PV Power ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng với Eximbank
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas Petrovietnam và PV GAS tăng cường hợp tác với Tokyo Gas

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 88,000
AVPL/SJC HCM 86,000 88,000
AVPL/SJC ĐN 86,000 88,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,900 86,300
Nguyên liệu 999 - HN 85,800 86,200
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 88,000
Cập nhật: 22/10/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 86.750
TPHCM - SJC 86.000 88.000
Hà Nội - PNJ 85.800 86.750
Hà Nội - SJC 86.000 88.000
Đà Nẵng - PNJ 85.800 86.750
Đà Nẵng - SJC 86.000 88.000
Miền Tây - PNJ 85.800 86.750
Miền Tây - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 86.750
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 86.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 85.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 79.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 64.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 58.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 56.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 52.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 50.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 36.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 32.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 28.660
Cập nhật: 22/10/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,510 ▲20K 8,690 ▲20K
Trang sức 99.9 8,500 ▲20K 8,680 ▲20K
NL 99.99 8,570 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,530 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,600 ▲20K 8,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,600 ▲20K 8,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,600 ▲20K 8,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 8,800
Miếng SJC Nghệ An 8,600 8,800
Miếng SJC Hà Nội 8,600 8,800
Cập nhật: 22/10/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 22/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040.00 25,060.00 25,400.00
EUR 26,843.00 26,951.00 28,078.00
GBP 32,264.00 32,394.00 33,392.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 28,596.00 28,711.00 29,602.00
JPY 164.74 165.40 172.90
AUD 16,558.00 16,624.00 17,136.00
SGD 18,868.00 18,944.00 19,496.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,922.00 17,994.00 18,531.00
NZD 15,040.00 15,549.00
KRW 17.58 19.35
Cập nhật: 22/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25430
AUD 16543 16643 17205
CAD 17942 18042 18593
CHF 28814 28844 29651
CNY 0 3519.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32408 32458 33576
HKD 0 3220 0
JPY 165.48 165.98 172.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15100 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18872 19002 19723
THB 0 700.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 08:00