Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chủ tịch HĐQT PV Power tiếp đại diện Tokyo Gas

11:07 | 18/10/2018

1,597 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 15/10/2018, tại trụ sở Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power), Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ đã tiếp và làm việc với ông Kunio Nohata, Giám đốc điều hành cao cấp, Trưởng Ban Thương mại toàn cầu Tokyo Gas về việc hợp tác đầu tư xây dựng dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 3&4.
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas
Toàn cảnh buổi làm việc

Tại buổi làm việc, ông Kunio Nohata đã giới thiệu với lãnh đạo PV Power về Tokyo Gas. Tokyo Gas có lịch sử trên 130 năm, là một trong những doanh nghiệp lớn nhất của Nhật Bản trong lĩnh vực cung cấp, vận chuyển khí LNG cho các nhà máy điện. Tại Việt Nam, Tokyo Gas đã cùng PV GAS và Bitexco thành lập Công ty CP LNG VietNam để triển khai xây dựng kho cảng LNG Thị Vải và phát triển ngành công nghiệp khí LNG tại Việt Nam.

Tokyo Gas đã nhiều lần tiếp xúc và làm việc với PV Power. Tại các buổi làm việc, Tokyo Gas mong muốn được hợp tác đầu tư xây dựng NMĐ Nhơn Trạch 3 và 4. Ngoài ra, Tokyo Gas bày tỏ mong muốn hỗ trợ PV Power trong công tác tìm kiếm nguồn khí LNG dài hạn và hỗ trợ PV Power tìm kiếm nguồn vốn vay cho dự án NMĐ Nhơn Trạch 3 và 4 từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng tại Nhật Bản. Tokyo Gas cũng mong muốn hai bên có thể ký thỏa thuận hợp tác (MOU) với PV GAS.

chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas
Ông Hồ Công Kỳ thay mặt lãnh đạo PV Power cảm ơn sự quan tâm của Tokyo Gas đối với PV Power

Hai bên đã có cuộc trao đổi thẳng thắn, và cởi mở. Thay mặt lãnh đạo PV Power, Chủ tịch HĐQT Hồ Công Kỳ cảm ơn sự quan tâm của Tokyo Gas đối với PV Power đặc biệt là đối với dự án Nhơn Trạch 3&4 và mong muốn 2 bên sẽ có thể hợp tác lâu dài trong thời gian tới.

P.V

chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas Hoạt động của đoàn công tác Petrovietnam tại Tokyo, Nhật Bản
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas PV Power ký kết hợp đồng tài trợ vốn cho Nhà máy Thủy điện Đakđrinh
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas PV Power chuẩn bị tổ chức Đại hội cổ đông bất thường năm 2018
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas PV Power ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng với Eximbank
chu tich hdqt pv power tiep dai dien tokyo gas Petrovietnam và PV GAS tăng cường hợp tác với Tokyo Gas

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 03/09/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 03/09/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 03/09/2024 17:45