Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chủ thẻ ATM báo bị rút trộm 20 triệu đồng

09:42 | 03/12/2015

971 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Anh Nguyễn Tấn Thạnh, ngụ ở huyện Bình Chánh, TP HCM đã làm đơn khiếu nại đến Ngân hàng Đông Á báo bị rút trộm 20 triệu đồng từ thẻ ATM.

Theo trình báo của anh Thạnh, ngày 29/10, sau khi tắm ra anh kiểm tra điện thoại thì phát hiện tin nhắn từ tổng đài Ngân hàng Đông Á gởi đến báo là anh đã thực hiện thành công 10 lần giao dịch rút tiền ATM, chỉ trong vòng khoảng 5 phút và mỗi lần rút là 2 triệu đồng. Trong khi đó, anh Thạnh không hề rút tiền vào thời điểm đó và kiểm tra cũng không bị mất thẻ ATM.

Ngay lập tức, anh Thạnh gọi điện báo cho tổng đài của Ngân hàng Đông Á yêu cầu khoá thẻ. Sau đó, anh làm đơn khiếu nại đến ngân hàng và trình báo cơ quan công an để điều tra làm rõ.

tin nhap 20151202164724

Anh Nguyễn Tấn Thạnh trình báo bị rút trộm 20 triệu đồng từ thẻ ATM

Theo bà Võ Thị Thu Hằng, Phó giám đốc Trung tâm quản lý chất lượng và Dịch vụ khách hàng Ngân hàng Đông Á, qua kiểm tra camera thì không phát hiện được người rút tiền vì camera đã bị người rút tiền cố tình che. Trong khi chờ kết luận của cơ quan điều tra, Ngân hàng Đông Á đã chấp nhận tạm ứng 100% số tiền anh Thạnh trình báo bị mất.

Anh Thạnh cho hay, thông tin thẻ ATM của anh không được bảo mật tuyệt đối vì anh ruột của anh cũng biết mật mã thẻ.

Trước tình trạng gian lận qua thẻ ATM có xu hướng gia tăng trong thời gian qua với các thủ đoạn ngày càng tinh vi. Ông Nguyễn Hoàng Minh, Phó giám đốc NHNN chi nhánh TP HCM cho biết, đã phối hợp với cơ quan công an cảnh báo tới các NHTM về việc này. Đồng thời, yêu cầu các NHTM rà soát lại quy trình nội bộ về giao dịch với khách hàng, mở và sử dụng tài khoản ATM để ngăn ngừa tình trạng tội phạm dùng công nghệ cao lừa đảo, đánh cắp thông tin của khách hàng, sau đó nạp thông tin cá nhân đánh cắp được vào thẻ ATM giả để rút tiền.

NHNN cũng khuyến cáo các chủ thẻ ATM tuyệt đối bảo vệ bí mật thẻ và mã pin, không được đưa thẻ cho người khác sử dụng, lúc nhập mã pin cần dùng tay che, nên sử dụng các dịch vụ hỗ trợ như internet banking, mobile banking để kiểm tra số dư và truy vấn giao dịch nhanh chóng mà không cần đến điểm giao dịch của ngân hàng. Khi phát hiện có dấu hiệu lừa đảo hoặc bị ăn cắp thông tin cần báo ngay cho ngân hàng.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 21/10/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 21/10/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 21/10/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 21/10/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 21/10/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 21/10/2024 01:45