Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chính quyền Baravia mong Nord Stream-2 sớm được cấp phép

15:38 | 08/11/2021

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ hiến bang Bavaria, Chủ tịch Liên bang của Đảng Dân chủ Xã hội Đức, Markus Soder ra tuyên bố thúc giục giới chức nước này nhanh chóng cấp phép cho đường ống dẫn khí đốt Nord Stream-2.
Chính quyền Baravia mong Nord Stream-2 sớm được cấp phép

Ông Soder mong Nord Stream-2 sớm được cấp phép để đảm bảo nguồn cung cấp khí đốt ổn định cho mùa đông năm nay.

Ông Soder nói: "Cần một chiến lược khôn ngoan để đảm bảo nguồn cung cấp điện. Có những lý do chính đáng để sớm đưa đường ống Nord Stream-2 vào vận hành nhằm đưa giá khí đốt về mức bình thường".

"Chúng ta không thể chỉ đứng sang một bên và nhìn giá tăng trước mùa đông", Thủ hiến bang Bavaria nhấn mạnh.

"Chúng ta đang từ bỏ việc phát điện bằng than và điện hạt nhân, trong khi tình trạng thiếu tài nguyên ngày càng trở nên trầm trọng hơn. Giá cả tăng lên và nhu cầu về điện của chúng ta tăng lên do số hóa và sử dụng các phương tiện điện. Về mặt này, chúng ta cần các trạm phát năng lượng từ khí đốt", ông Soder cho hay.

Quan chức Đức khẳng định: "Nord Stream-2 có thể trở thành nền tảng đáng tin cậy để cung cấp khí đốt ổn định cho Đức."

Trên thực tế, ngày càng có nhiều yêu cầu đẩy nhanh việc khởi động đường ống dẫn khí đốt này, theo tờ Berliner Zeitung của Đức.

Tờ báo Đức viết: "Các nhà phân tích nhấn mạnh rằng những kho chứa khí đốt ở Đức hiện chỉ đầy 70%. Trung bình ở Liên minh châu Âu, các cơ sở lưu trữ đã đầy 77%. Thông thường vào thời điểm này trong năm, trước mùa sưởi ấm, con số này phải là 90%".

Trong một diễn biến liên quan, người đứng đầu Ủy ban Kinh tế và Năng lượng của Bundestag (Quốc hội Đức), Klaus Ernst,vừa tiết lộ thông tin không mấy tích cực đối với dự án.

Theo vị nghị sĩ này, Cơ quan Mạng lưới Liên bang Đức sẽ giải quyết vấn đề chứng nhận dự án vào đầu tháng 1/2022. Sau đó, Ủy ban Châu Âu có 4 tháng nữa để đưa ra phán quyết của mình.

Bộ Kinh tế và Năng lượng Đức cũng nói rằng, quá trình nghiên cứu cấp giấy chứng nhận cho Nord Stream-2 vẫn tiếp tục, nhưng chưa rõ thời điểm hoàn tất.

Quá muộn để Nord Stream-2 giúp cải thiện tình trạng thiếu khí đốt ở châu Âu Quá muộn để Nord Stream-2 giúp cải thiện tình trạng thiếu khí đốt ở châu Âu
Nga: Ngăn Nord Stream-2 không có lợi cho các nước châu Âu Nga: Ngăn Nord Stream-2 không có lợi cho các nước châu Âu
Tổng thống Nga: Nord Stream-2 đã sẵn sàng cung cấp khí đốt cho châu Âu Tổng thống Nga: Nord Stream-2 đã sẵn sàng cung cấp khí đốt cho châu Âu

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▼50K 78,550 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▼50K 78,650 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▼100K 78,150 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▼50K 77,376 ▼50K
Nữ Trang 68% 50,797 ▼34K 53,297 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▼21K 32,742 ▼21K
Cập nhật: 04/09/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.20 16,376.97 16,902.92
CAD 17,894.97 18,075.73 18,656.23
CHF 28,587.23 28,875.99 29,803.33
CNY 3,422.00 3,456.57 3,568.11
DKK - 3,617.04 3,755.67
EUR 26,782.81 27,053.35 28,252.28
GBP 31,762.17 32,083.00 33,113.34
HKD 3,109.87 3,141.29 3,242.17
INR - 295.54 307.37
JPY 166.18 167.86 175.88
KRW 16.03 17.81 19.43
KWD - 81,212.37 84,461.89
MYR - 5,650.57 5,773.99
NOK - 2,279.62 2,376.48
RUB - 268.30 297.02
SAR - 6,610.99 6,875.51
SEK - 2,366.13 2,466.67
SGD 18,550.75 18,738.13 19,339.90
THB 641.70 713.01 740.33
USD 24,680.00 24,710.00 25,050.00
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25030
AUD 16455 16505 17008
CAD 18158 18208 18659
CHF 29033 29083 29636
CNY 0 3460.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27225 27275 27977
GBP 32335 32385 33040
HKD 0 3185 0
JPY 168.97 169.47 174.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15160 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18814 18864 19417
THB 0 685.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 10:45