Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chính phủ đồng ý với đề xuất giảm thuế cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

16:27 | 24/07/2019

204 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa đồng ý với đề xuất của Bộ Tài chính về việc áp dụng một số chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.    
chinh phu dong y voi de xuat giam thue cho doanh nghiep nho va sieu nho55 cục thuế địa phương tăng trưởng so với cùng kỳ
chinh phu dong y voi de xuat giam thue cho doanh nghiep nho va sieu nhoKiểm tra 27 doanh nghiệp liên quan nhãn hàng hóa của Asanzo
chinh phu dong y voi de xuat giam thue cho doanh nghiep nho va sieu nhoHà Nội: Xử lý nghiêm vi phạm về hoá đơn

Đề xuất trên được đưa vào Dự thảo Nghị quyết để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến. Nếu được thông qua, Chính phủ trình Quốc hội xem xét tại kỳ họp thứ tám, Quốc hội khóa XIV.

Đề xuất của Bộ Tài chính đã đưa ra các mức giảm cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ xuống mức 15-17% thay vì mức 20% như hiện nay.

Theo đó, thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm dưới 3 tỷ đồng và có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người.

chinh phu dong y voi de xuat giam thue cho doanh nghiep nho va sieu nho
Chính phủ đồng ý với đề xuất giảm thuế cho doanh nghiệp nhỏ

Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng và có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người.

Bộ Tài chính cũng đề xuất miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm liên tục kể từ khi có thu nhập chịu thuế đối với trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ nêu trên được thành lập mới từ hộ kinh doanh. Những hộ kinh doanh được áp dụng theo quy định này phải có thời gian sản xuất, kinh doanh liên tục ít nhất 12 tháng tính đến ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Theo đánh giá của Bộ Tài chính, việc thực hiện các giải pháp tại dự thảo Nghị quyết có thể làm giảm thu ngân sách nhà nước khoảng 9.200 tỷ đồng/năm.

"Tuy việc giảm nghĩa vụ này trong ngắn hạn có gây áp lực lên cân đối ngân sách Nhà nước nhưng về dài hạn sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ tăng tích tụ, tích lũy, tái đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần tăng thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách nhà nước vào những năm sau", dự thảo đánh giá.

Nguyễn Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 81,800 ▼400K 82,200 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 81,700 ▼400K 82,100 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
Cập nhật: 10/10/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
TPHCM - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 ▼500K 82.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 ▼500K 84.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.600 ▼600K 82.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.520 ▼600K 82.320 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.680 ▼590K 81.680 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.080 ▼550K 75.580 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.550 ▼450K 61.950 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.780 ▼410K 56.180 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.310 ▼390K 53.710 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.010 ▼370K 50.410 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.950 ▼360K 48.350 ▼360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.030 ▼250K 34.430 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.650 ▼230K 31.050 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.940 ▼200K 27.340 ▼200K
Cập nhật: 10/10/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 ▼50K 8,290 ▼40K
Trang sức 99.9 8,100 ▼50K 8,280 ▼40K
NL 99.99 8,150 ▼50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,130 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 ▼50K 8,300 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 ▼50K 8,310 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 ▼50K 8,300 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▼50K 8,450 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▼50K 8,450 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▼50K 8,450 ▼50K
Cập nhật: 10/10/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▼500K 84,500 ▼500K
SJC 5c 82,500 ▼500K 84,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▼500K 84,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,600 ▼200K 82,900 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,600 ▼200K 83,000 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 81,550 ▼200K 82,600 ▼200K
Nữ Trang 99% 79,782 ▼198K 81,782 ▼198K
Nữ Trang 68% 53,824 ▼136K 56,324 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 32,098 ▼83K 34,598 ▼83K
Cập nhật: 10/10/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,275.96 16,440.37 16,968.38
CAD 17,664.79 17,843.22 18,416.29
CHF 28,151.14 28,435.49 29,348.75
CNY 3,423.97 3,458.56 3,569.63
DKK - 3,578.80 3,715.98
EUR 26,493.84 26,761.45 27,947.50
GBP 31,653.62 31,973.36 33,000.24
HKD 3,116.19 3,147.67 3,248.76
INR - 295.17 306.98
JPY 160.86 162.48 170.22
KRW 15.93 17.70 19.20
KWD - 80,928.93 84,167.28
MYR - 5,730.57 5,855.76
NOK - 2,259.77 2,355.79
RUB - 243.80 269.90
SAR - 6,604.07 6,868.33
SEK - 2,341.77 2,441.28
SGD 18,535.45 18,722.68 19,323.99
THB 654.69 727.44 755.32
USD 24,640.00 24,670.00 25,030.00
Cập nhật: 10/10/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,641.00 26,748.00 27,867.00
GBP 31,850.00 31,978.00 32,969.00
HKD 3,131.00 3,144.00 3,249.00
CHF 28,316.00 28,430.00 29,322.00
JPY 162.57 163.22 170.66
AUD 16,373.00 16,439.00 16,948.00
SGD 18,661.00 18,736.00 19,287.00
THB 722.00 725.00 757.00
CAD 17,779.00 17,850.00 18,388.00
NZD 14,832.00 15,336.00
KRW 17.64 19.46
Cập nhật: 10/10/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24680 24680 25030
AUD 16367 16467 17029
CAD 17779 17879 18431
CHF 28485 28515 29309
CNY 0 3481.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26743 26843 27716
GBP 31989 32039 33141
HKD 0 3180 0
JPY 163.62 164.12 170.63
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14916 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18640 18770 19492
THB 0 687.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 10/10/2024 11:45