Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cảnh báo lừa đảo xuất khẩu lao động Hàn Quốc

13:22 | 16/08/2022

337 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Quản lý lao động ngoài nước (Bộ LĐ-TB&XH) vừa thông báo lưu ý người lao động cảnh giác với các thông tin quảng cáo, mời chào tham gia các khóa học nghề và thi tuyển để đi làm việc tại Hàn Quốc theo thị thực E7.
Cảnh báo lừa đảo xuất khẩu lao động Hàn Quốc
Ảnh minh họa

Theo đó, cơ quan quản lý đã nhận được phản ánh về việc một số cá nhân, tổ chức không có chức năng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài nhưng lại quảng cáo, mời chào người lao động nộp tiền tham gia các khóa học nghề, thi tuyển để đi làm việc tại Hàn Quốc theo thị thực E7 không đúng quy định pháp luật của Việt Nam và Hàn Quốc.

Từ tháng 4/2022, Chính phủ Hàn Quốc đã mở rộng chính sách tiếp nhận lao động nước ngoài sang làm việc trong các ngành nghề kỹ thuật (thị thực E7) trong đó có lao động lĩnh vực đóng tàu (thợ hàn, thợ sơn, thợ điện…) theo hướng tăng chỉ tiêu tiếp nhận và giảm yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc. Tuy vậy, để sang Hàn Quốc làm việc trong các lĩnh vực này, người lao động phải đáp ứng được các quy định mới.

Do đó, Cục Quản lý lao động đề nghị người có nhu cầu đi làm việc tại Hàn Quốc trong các ngành nghề kỹ thuật thị thực E7 cần liên hệ trực tiếp với các doanh nghiệp có giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và có hợp đồng cung ứng lao động thị thực E7 được cơ quan quản lý chấp thuận để được tư vấn, hướng dẫn làm hồ sơ tuyển dụng.

Người lao động cần tư vấn, cung cấp thêm thông tin hoặc phán ảnh thông tin về các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động đào tạo, tuyển chọn lao động đi làm việc theo thị thực E7 Hàn Quốc có thể liên hệ Cục Quản lý lao động ngoài nước (41B Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội), số điện thoại: 0243.8249517 máy lẻ 301 và 302.

Xuất khẩu lao động có nhiều khởi sắc

Xuất khẩu lao động có nhiều khởi sắc

Sau khi dịch Covid-19 được kiểm soát, các thị trường tiếp nhận người lao động Việt Nam mở cửa trở lại, hoạt động xuất khẩu lao động gặp nhiều thuận lợi, số người lao động được đưa ra nước ngoài làm việc liên tục tăng cao.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,263.74 16,428.02 16,955.83
CAD 17,694.18 17,872.91 18,447.15
CHF 28,442.99 28,730.29 29,653.37
CNY 3,404.57 3,438.96 3,549.98
DKK - 3,611.41 3,749.88
EUR 26,746.47 27,016.63 28,214.32
GBP 31,642.90 31,962.52 32,989.44
HKD 3,084.99 3,116.15 3,216.27
INR - 293.71 305.47
JPY 169.07 170.78 178.95
KRW 16.16 17.95 19.58
KWD - 80,658.36 83,886.86
MYR - 5,749.34 5,875.00
NOK - 2,280.82 2,377.77
RUB - 256.86 284.36
SAR - 6,554.27 6,816.62
SEK - 2,375.80 2,476.79
SGD 18,578.82 18,766.49 19,369.44
THB 653.26 725.84 753.67
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 18/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 18/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24840
AUD 16383 16433 17043
CAD 17851 17901 18452
CHF 28819 28919 29522
CNY 0 3441.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27095 27145 27947
GBP 32121 32171 32939
HKD 0 3185 0
JPY 171.18 171.68 178.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15095 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18743 18793 19455
THB 0 698.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8050000 8050000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 12:00