Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cần có biện pháp mạnh đối với vi phạm trên các sàn thương mại điện tử

10:28 | 31/03/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến ngày 30/3, các sàn thương mại điện tử (TMĐT) đã xử lý tổng cộng gần 16.200 gian hàng và gần 32.880 sản phẩm vi phạm về kinh doanh thiết bị phòng dịch Covid-19. Chỉ riêng trong tuần qua vẫn có hơn 2,2 nghìn cửa hàng và gần 3 nghìn sản phẩm vi phạm.

Thông tin từ Tổng cục Quản lý thị trường (QLTT) cập nhật tình hình thực hiện yêu cầu tăng cường các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 và công tác rà soát các sản phẩm hàng hóa phục vụ phòng dịch của các sàn TMĐT (tuần từ 23-30/3/2020) cho thấy, có tới hơn 2,2 nghìn gian hàng và gần 3 nghìn sản phẩm vi phạm trên các sàn TMĐT bị xử lý, gỡ bỏ.

can co bien phap manh doi voi vi pham tren cac san tmdt
Thương mại điện tử không phải là mảnh đất màu mỡ cho giới đầu cơ và buôn gian bán lận.

Cụ thể, trên Shopee.vn, đã xử lý khoảng 1.650 gian hàng và khoảng 1.900 sản phẩm khẩu trang/khẩu trang y tế và dung dịch/gel rửa tay khô; trên Sendo.vn xử lý khoảng 350 gian hàng và khoảng 500 sản phẩm khẩu trang/khẩu trang y tế và dung dịch/gel rửa tay khô. Một số sàn TMĐT khác cũng xử lý gần 200 gian hàng và gần 480 sản phẩm khẩu trang/khẩu trang y tế và dung dịch/gel rửa tay khô.

Thực hiện yêu cầu tăng cường các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 của Bộ Công Thương, mặc dù các sàn TMĐT đã hỗ trợ ưu tiên hiển thị các sản phẩm phòng dịch và nhu yếu phẩm để người dân dễ tiếp cận và mua sắm; thường xuyên kiểm tra, rà soát việc niêm yết giá nhằm ngăn chặn, loại bỏ các sản phẩm, gian hàng vi phạm và các hành vi gian lận như nâng giá bán, nâng giá vận chuyển… nhưng các hành vi vi phạm pháp luật trong kinh doanh về thiết bị phòng dịch Covid-19 vẫn không hề suy giảm.

Tính đến ngày 30/3/2020, các sàn TMĐT đã xử lý tổng cộng gần 16.200 gian hàng và gần 32.880 sản phẩm vi phạm nhưng không công bố số tiền phạt, vi phạm hợp đồng cũng như không thể thống kê được thiệt hại do những gian hàng, sản phẩm chất lượng kém này gây ra. Đã đến lúc cần biện pháp xử lý mạnh tay hơn đối với các sàn TMĐT và các cá nhân đang có dấu hiệu trục lợi khi dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp.

Thành Công

can co bien phap manh doi voi vi pham tren cac san tmdt

Còn hàng chục ngàn sản phẩm phòng dịch Covid-19 “trôi nổi”
can co bien phap manh doi voi vi pham tren cac san tmdt

Những ngành nghề “hưởng lợi” trong dịch Covid – 19
can co bien phap manh doi voi vi pham tren cac san tmdt

8.600 gian hàng điện tử trục lợi mùa dịch bệnh đã bị gỡ bỏ
can co bien phap manh doi voi vi pham tren cac san tmdt

Quản lý hàng giả, hàng nhái trên sàn TMĐT: Cần cơ quan quản lý đồng hành

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 88,000 88,400
Nguyên liệu 999 - HN 87,900 88,300
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 02/11/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 02/11/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,910
Trang sức 99.9 8,700 8,900
NL 99.99 8,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,920
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 02/11/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 02/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 02/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 02/11/2024 01:00