Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

8.600 gian hàng điện tử trục lợi mùa dịch bệnh đã bị gỡ bỏ

17:15 | 28/02/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến thời điểm 28/2, các sàn thương mại điện tử Sendo.vn, Shopee.vn, Lazada.vn, Tiki.vn… đã rà soát và gỡ bỏ gần 8.600 gian hàng với gần 22.850 sản phẩm vi phạm, lợi dụng dịch bệnh tăng giá gây mất ổn định thị trường.    
8600 gian hang dien tu truc loi mua dich benh da bi go boTổng cục Quản lý thị trường tăng cường chống đầu cơ thiết bị y tế chống dịch Covid - 19
8600 gian hang dien tu truc loi mua dich benh da bi go boXử phạt hơn 5.100 cửa hàng “đẩy” giá khẩu trang và nước rửa tay
8600 gian hang dien tu truc loi mua dich benh da bi go boTạm giữ hơn 52.200 chiếc khẩu trang không rõ nguồn gốc
8600 gian hang dien tu truc loi mua dich benh da bi go boLừa bán khẩu trang y tế

Theo Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công thương), thời gian vừa qua, các sàn thương mại điện tử như Sendo.vn, Shopee.vn, chotot.com, Lazada.vn, Tiki.vn, Fado.vn, Bibomarrt.com.vn, Vatgia.com,... đã và đang tích cực phối hợp với Cục thường xuyên rà soát, gỡ bỏ và xử lý các gian hàng vi phạm, không để lợi dụng dịch bệnh tăng giá gây mất ổn định thị trường.

8600 gian hang dien tu truc loi mua dich benh da bi go bo
8.600 gian hàng điện tử trục lợi mùa dịch bệnh đã bị gỡ bỏ

Tính đến thời điểm ngày 28/2, các sàn đã rà soát tổng số 645.200 gian hàng và 2.481.785 sản phẩm; đã xử lý, gỡ bỏ gần 8.600 gian hàng với gần 22.850 sản phẩm vi phạm.

Cụ thể, tại sàn thương mại điện tử Shopee.vn đã xử lý, gỡ bỏ gần 3.400 gian hàng và khoảng 4.500 sản phẩm khẩu trang/khẩu trang y tế và dung dịch/gel rửa tay khô.

Sàn Sendo.vn đã xử lý, gỡ bỏ khoảng 3.090 gian hàng và khoảng 4.700 sản phẩm khẩu trang/khẩu trang y tế và dung dịch/gel rửa tay khô.

Tại Chotot.com đã xử lý, gỡ bỏ khoảng 420 gian hàng và khoảng gần 650 sản phẩm khẩu trang/khẩu trang y tế và dung dịch/gel rửa tay khô.

Trên một số Sàn thương mại điện tử khác đã xử lý, gỡ bỏ gần 1.700 gian hàng và khoảng 12.850 sản phẩm khẩu trang/khẩu trang y tế và dung dịch/gel rửa tay khô.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,550 ▲50K 88,950 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 88,450 ▼50K 88,850 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 31/10/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 89.500
TPHCM - SJC 88.000 90.000
Hà Nội - PNJ 88.400 89.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.000
Đà Nẵng - PNJ 88.400 89.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.000
Miền Tây - PNJ 88.400 89.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 89.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 89.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 81.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 66.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 60.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 58.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 52.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 37.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 33.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 29.550
Cập nhật: 31/10/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,760 ▲10K 8,960 ▲10K
Trang sức 99.9 8,750 ▲10K 8,950 ▲10K
NL 99.99 8,810 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,780 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,850 ▲10K 8,970 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,850 ▲10K 8,970 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,850 ▲10K 8,970 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,000
Cập nhật: 31/10/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,186.86 16,350.36 16,875.03
CAD 17,706.58 17,885.43 18,459.36
CHF 28,461.90 28,749.39 29,671.94
CNY 3,461.04 3,496.00 3,608.19
DKK - 3,610.62 3,748.92
EUR 26,737.61 27,007.69 28,203.90
GBP 31,974.83 32,297.81 33,334.22
HKD 3,168.74 3,200.75 3,303.46
INR - 299.78 311.77
JPY 160.39 162.01 169.72
KRW 15.88 17.64 19.14
KWD - 82,270.98 85,560.74
MYR - 5,714.29 5,838.96
NOK - 2,258.89 2,354.81
RUB - 248.04 274.59
SAR - 6,709.69 6,977.99
SEK - 2,321.40 2,419.97
SGD 18,647.75 18,836.11 19,440.54
THB 662.61 736.23 764.43
USD 25,060.00 25,090.00 25,450.00
Cập nhật: 31/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,910.00 27,018.00 28,125.00
GBP 32,217.00 32,346.00 33,317.00
HKD 3,188.00 3,201.00 3,305.00
CHF 28,661.00 28,776.00 29,645.00
JPY 162.26 162.91 170.05
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,792.00 18,867.00 19,399.00
THB 730.00 733.00 765.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,427.00
NZD 14,875.00 15,370.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 31/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25104 25104 25450
AUD 16254 16354 16917
CAD 17810 17910 18461
CHF 28808 28838 29632
CNY 0 3515.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27003 27103 27976
GBP 32277 32327 33429
HKD 0 3280 0
JPY 162.91 163.41 169.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14895 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 694.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 31/10/2024 20:00