Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Các mặt hàng xăng, dầu giữ ổn định giá trong đợt điều chỉnh chiều 18/3

21:02 | 18/03/2019

230 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ ổn định giá các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường trong kỳ điều chỉnh giá ngày 18/3.

Theo thông tin được Liên bộ Công Thương - Tài chính phát ra, mặc dù giá xăng dầu thế giới 15 ngày qua (tính từ ngày 2-3) tăng so với trước đó, song nhằm điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, phù hợp với tình hình kinh tế xã hội trong bối cảnh giá điện dự kiến tăng theo lộ trình, đồng thời tiếp tục góp phần kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, góp phần giảm chi phí đầu vào của doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh, hỗ trợ đời sống sinh hoạt của người dân, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định tăng chi sử dụng quỹ bình ổn xăng dầu để giữ nguyên giá bán.

cac mat hang xang dau giu on dinh gia trong dot dieu chinh chieu 183
Giá xăng, dầu giữ ổn định trong kỳ điều chỉnh giá ngày 18/3

Cụ thể, xăng E5RON92: 2.801 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 2.000 đồng/lít); Xăng RON95: 2.061 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 1.250 đồng/lít); Dầu diesel: 1.343 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 1.354 đồng/lít); Dầu hỏa: 1.065 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 1.078 đồng/lít); Dầu mazut: 1.640 đồng/kg (kỳ trước chi sử dụng 1.400 đồng/kg).

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như trên, giữ ổn định giá các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường. Như vậy, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

Xăng E5RON92: không cao hơn 17.211 đồng/lít; Xăng RON95-III: không cao hơn 18.549 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 15.868 đồng/lít; Dầu hỏa: không cao hơn 14.885 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 14.083 đồng/kg.

Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu sẽ được áp dụng từ 20 giờ 00 ngày 18 tháng 3 năm 2019. Trước đó, tại kỳ điều hành ngày 2/3, Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã tăng mỗi lít xăng E5 là 939 đồng, xăng RON 95 tăng 946 đồng. Các mặt hàng dầu hoả cũng tăng 700-959 đồng một lít, kg tuỳ loại.

cac mat hang xang dau giu on dinh gia trong dot dieu chinh chieu 183Giá xăng dầu hôm nay (2/3) có thể được điều chỉnh tăng mạnh!
cac mat hang xang dau giu on dinh gia trong dot dieu chinh chieu 183Giá xăng dầu ổn định trong kỳ điều chỉnh đầu tiên sau Tết
cac mat hang xang dau giu on dinh gia trong dot dieu chinh chieu 183Giá xăng dầu hôm nay (16/1) có thể được điều chỉnh tăng mạnh!
cac mat hang xang dau giu on dinh gia trong dot dieu chinh chieu 183Chào năm mới, giá xăng giảm tiếp hơn 500 đồng/lít
cac mat hang xang dau giu on dinh gia trong dot dieu chinh chieu 183Giá xăng giảm tiếp gần 400 đồng/lít

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 20:00