Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng giảm tiếp gần 400 đồng/lít

15:45 | 21/12/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương, tại kỳ điều chỉnh giá xăng dầu chiều nay (21/12), các loại xăng dầu tiếp tục giảm khoảng 400 đồng/lít. 

Liên Bộ Công Thương - Tài Chính vừa phát đi thông tin về việc điều hành giá xăng dầu áp dụng từ 15h chiều nay (21/12). Theo đó, giữ nguyên mức trích lập như hiện hành đối với xăng E5 RON92, xăng RON95 ở mức 1.000 đồng/lít, các loại dầu diesel và dầu hỏa có mức trích lập 1.200 đồng/lít, riêng dầu mazut mức trích lập cao nhất là 1.400 đồng/kg .

gia xang giam tiep gan 400 donglit
Giá xăng dầu tiếp tục giảm nhẹ khoảng 400 đồng/lít.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, giá xăng dầu được Liên Bộ điều chỉnh giảm nhẹ. Cụ thể, giá xăng E5 RON92 giảm 394 đồng/lít; xăng RON95-III giảm 318 đồng/lít; dầu diesel 0.05S giảm 257 đồng/lít; dầu hỏa giảm 249 đồng/lít; và dầu mazut 180CST 3.5S giảm 394 đồng/kg.

Như vậy, giá xăng E5 RON92 được bán với mức giá không cao hơn 16.787 đồng/lít; giá xăng RON95-III không cao hơn 18.141 đồng/lít; dầu diesel 0.05S được bán với mức giá không cao hơn 16.001 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 15.003 đồng/lít; và giá dầu mazut 180CST 3.5S được bán với mức giá không cao hơn 14.008 đồng/kg.

Theo Liên Bộ, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày qua tiếp tục giảm với 58,868 USD/thùng xăng RON 92 (kỳ trước 61,016 USD/thùng), 60,949 USD/thùng xăng RON95 (kỳ trước là 62,845 USD/thùng), 70,057 USD/thùng dầu dầu diesel 0.05S (kỳ trước là 74,325 USD/thùng), 72,046 USD dầu hỏa (kỳ trước là 76,287 USD/thùng) và 368,532 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S (kỳ trước có giá 408,155 USD/tấn) .

Đây là đợt giảm giá xăng dầu lần thứ 4 liên tiếp trong 2 tháng qua.

Tùng Phong

gia xang giam tiep gan 400 donglit Ngày mai (21/12), lần thứ 5 liên tiếp giá xăng sẽ được điều chỉnh giảm!
gia xang giam tiep gan 400 donglit Giá xăng giảm sốc liên tiếp, vì sao giá cước taxi vẫn lặng thinh?
gia xang giam tiep gan 400 donglit Tin tức ngày 6/12: Rác thải độc hại trong 20 container 'lén' cập cảng Cát Lái
gia xang giam tiep gan 400 donglit Giá xăng giảm hơn 1.500 đồng/lít
gia xang giam tiep gan 400 donglit Giá xăng ngày mai (6/12) sẽ tiếp tục giảm mạnh!
gia xang giam tiep gan 400 donglit Giá xăng, dầu giảm mạnh lần thứ 2 liên tiếp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.200 82.800
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 81.200 82.800
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 81.200 82.800
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 81.200 82.800
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.200 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.100 81.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.020 81.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.180 81.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.620 75.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.180 61.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.440 55.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.990 53.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.660 48.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.820 34.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.460 30.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.780 27.180
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,960 8,340
Trang sức 99.9 7,950 8,330
NL 99.99 7,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 8,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 8,350
Miếng SJC Thái Bình 8,080 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,080 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,080 8,430
Cập nhật: 13/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,165.07 16,328.35 16,852.24
CAD 17,697.14 17,875.90 18,449.44
CHF 28,019.46 28,302.49 29,210.57
CNY 3,414.92 3,449.41 3,560.09
DKK - 3,545.49 3,681.27
EUR 26,248.79 26,513.93 27,688.14
GBP 31,616.57 31,935.93 32,960.58
HKD 3,175.15 3,207.23 3,310.13
INR - 299.47 311.44
JPY 158.95 160.55 168.19
KRW 15.57 17.30 18.77
KWD - 82,230.59 85,518.36
MYR - 5,653.88 5,777.21
NOK - 2,244.02 2,339.30
RUB - 246.19 272.53
SAR - 6,727.40 6,996.38
SEK - 2,281.30 2,378.17
SGD 18,474.23 18,660.84 19,259.57
THB 643.43 714.93 742.31
USD 25,130.00 25,160.00 25,480.00
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25480
AUD 16226 16326 16897
CAD 17810 17910 18462
CHF 28309 28339 29142
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26477 26577 27452
GBP 32006 32056 33159
HKD 0 3240 0
JPY 161.51 162.01 168.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14866 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18559 18689 19411
THB 0 673.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 02:00