Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng, dầu giảm mạnh lần thứ 2 liên tiếp

16:06 | 21/11/2018

229 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tại kỳ điều chỉnh chiều nay 21/1, xăng RON 95 giảm 1.093 đồng/lít trong khi xăng E5 RON 92 giảm 973 đồng/lít. Như vậy đây là lần giảm giá thứ 2 liên tiếp do giá xăng dầu bình quân trên thế giới trong 15 ngày trước giảm mạnh.

Liên Bộ Công Thương – Tài Chính vừa phát đi thông tin về việc điều hành giá xăng dầu áp dụng từ 15h chiều nay (21/11).

Theo đó, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ nguyên mức trích lập như hiện hành đối với xăng E5RON92, dầu hỏa, dầu mazut. Riêng đối với mặt hàng xăng RON95 là 950 đồng/lít; còn dầu diesel là 500 đồng/lít.

Đồng thời liên bộ quyết định ngừng chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với E5RON92, dầu hỏa và dầu mazut.

gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiep
Giá xăng, dầu giảm mạnh lần thứ 2 liên tiếp

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, giá xăng và dầu được Liên Bộ điều chỉnh giảm khá sâu. Cụ thể, giá xăng E5 RON92 giảm 973 đồng/lít; xăng RON95-III giảm tới 1.093 đồng/lít; dầu diesel 0.05S giảm 907 đồng/lít; dầu hỏa giảm 844 đồng/lít; và dầu mazut 180CST 3.5S: giảm 508 đồng/kg.

Như vậy, giá xăng E5 RON92 được bán với mức giá không cao hơn 18.627 đồng/lít; giá xăng RON95-III không cao hơn 19.972 đồng/lít; dầu diesel 0.05S được bán với mức giá không cao hơn 17.637 đồng/lít; giá dầu hoả không cao hơn 16.242 đồng/lít; và giá dầu mazut 180CST 3.5S được bán với mức giá không cao hơn 15.186 đồng/kg.

Giá etanol E100 đưa vào tính giá cơ sở mặt hàng xăng E5 RON92 theo Công văn số 1309/BTC-QLG ngày 20/11/2018 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu là 14.737 đồng/lít (chưa có thuế giá trị gia tăng).

Việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu được áp dụng từ 15 giờ ngày 21/11/2018.

Theo Liên Bộ, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước ngày 21 tháng 11 năm 2018 là: 69,163 USD/thùng xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92; 70,796 USD/thùng xăng RON 95; 85,012 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 85,981 USD/thùng dầu hỏa; 459,100 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S.

Đây là đợt giảm giá mạnh thứ hai liên tiếp trong tháng 11. Trước đó, tại kỳ điều chỉnh gần đầy nhất (6/11), giá xăng E5 RON 92 giảm 1.082 đồng/lít; xăng RON 95 giảm 1.138 đồng/lít; dầu diesel giảm 67 đồng/lít; dầu hỏa và dầu mazut giữ ổn định giá.

gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepGiá xăng hôm nay (21/11) có thể giảm sốc!
gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepGiá xăng giảm hơn 1.000 đồng/lít từ 15h hôm nay 6/11
gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepQuỹ bình ổn giá xăng dầu còn hơn 3.039 tỷ đồng
gia xang dau giam manh lan thu 2 lien tiepGiá xăng hôm nay (6/11) có thể giảm tới 1.000 đồng/lít?

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 ▲20K 8,570 ▲20K
Trang sức 99.9 8,380 ▲20K 8,560 ▲20K
NL 99.99 8,450 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 ▲20K 8,580 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 22:00