Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cả nước có 16 doanh nghiệp bán hàng đa cấp không phép

10:32 | 18/07/2016

503 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
16 doanh nghiệp kinh doanh đa cấp chưa đăng ký với cơ quan quản lý hoạt động tại nhiều tỉnh thành trên cả nước như: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Nội, Bà Rịa - Vũng Tàu...
tin nhap 20160718103043
Ảnh min họa.

Cục Quản lý Cạnh tranh (Bộ Công Thương) vừa công bố danh sách cập nhật các doanh nghiệp hoạt động bán hàng đa cấp chưa đăng ký. Danh sách này bao gồm 16 doanh nghiệp kinh doanh đa cấp hoạt động tại nhiều tỉnh thành trên cả nước như: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Nội, Bà Rịa - Vũng Tàu...

Vừa qua, các cơ quan chức năng tại địa phương đã phát hiện và xử lý hai doanh nghiệp hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn một số tỉnh nhưng chưa thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động bán hàng đa cấp với cơ quan có thẩm quyền.

Cụ thể, gồm 2 công ty: Công ty TNHH Hải Nam Quy Nhơn tại Bình Định và Công ty Cổ phần Đầu tư xúc tiến thương mại Hợp Phát tại Thanh Hóa.

"Cục Quản lý Cạnh tranh cảnh báo để người dân biết và cảnh giác. Trường hợp phát hiện hoạt động bán hàng đa cấp của các doanh nghiệp này, đề nghị thông báo với Sở Công Thương, Cơ quan công an địa phương hoặc Cục Quản lý Cạnh tranh để có biện pháp xử lý kịp thời", Cục cho biết.

Gần đây, Cục Quản lý cạnh tranh cũng liên tiếp công bố kết quả xử phạt hàng loạt các công ty bán hàng đa cấp. Trong đó, có công ty thậm chí bị phạt tới lần thứ 3 tính từ đầu năm tới nay. Các doanh nghiệp này chủ yếu vi phạm quy định về cấp và bổ sung giấy chứng nhận đăng ký. Một số doanh nghiệp cũng bị phạt do đưa thông tin gây nhầm lẫn về công dụng của sản phẩm hay kinh doanh đa cấp với hàng hóa chưa đăng ký.

Trao đổi về các biện pháp để thanh lọc các doanh nghiệp đa cấp, đại diện Bộ Công Thương cho biết, về thẩm quyền, Cục Quản lý Cạnh tranh đã trình Bộ Công Thương và được Bộ Công Thương ban hành chỉ thị về việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động bán hàng đa cấp. Bộ Công Thương cũng đã có văn bản yêu cầu các Sở Công Thương yêu cầu thực hiện đúng chỉ thị.

Đồng thời, Bộ cũng yêu cầu đẩy mạnh tuyên truyền, không ngừng đưa ra cảnh báo về biểu hiện của các công ty đa cấp biến tướng, nhằm ngăn ngừa người dân bị thiệt hại. Cơ quan quản lý cũng tổ chức nhiều buổi tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về kinh doanh bán hàng đa cấp tới từng khu dân cư. Bộ Công Thương cũng đang đề xuất và trình Chính phủ sửa đổi nghị định quy định về bán hàng đa cấp theo hướng quản lý và siết chặt hơn nữa về bán hàng, kinh doanh đa cấp.

Phương Dung

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,700 ▲1400K 84,000 ▲1100K
Nguyên liệu 999 - HN 83,500 ▲1300K 83,900 ▲1100K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
Cập nhật: 19/11/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
TPHCM - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.200 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.200 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.100 ▲1400K 83.900 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.020 ▲1400K 83.820 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.160 ▲1380K 83.160 ▲1380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.450 ▲1280K 76.950 ▲1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.680 ▲1050K 63.080 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.800 ▲950K 57.200 ▲950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.290 ▲910K 54.690 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.930 ▲850K 51.330 ▲850K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.830 ▲820K 49.230 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.650 ▲580K 35.050 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.210 ▲520K 31.610 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.440 ▲460K 27.840 ▲460K
Cập nhật: 19/11/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,270 ▲160K 8,460 ▲110K
Trang sức 99.9 8,260 ▲160K 8,450 ▲110K
NL 99.99 8,310 ▲160K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,260 ▲160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,360 ▲160K 8,470 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,360 ▲160K 8,470 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,360 ▲160K 8,470 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Cập nhật: 19/11/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,083.48 16,245.94 16,767.12
CAD 17,656.23 17,834.58 18,406.72
CHF 28,036.49 28,319.69 29,228.19
CNY 3,422.23 3,456.80 3,567.69
DKK - 3,541.10 3,676.70
EUR 26,217.37 26,482.19 27,654.88
GBP 31,357.35 31,674.09 32,690.20
HKD 3,181.93 3,214.07 3,317.18
INR - 300.24 312.25
JPY 158.83 160.43 168.06
KRW 15.78 17.53 19.02
KWD - 82,565.40 85,866.18
MYR - 5,630.15 5,752.94
NOK - 2,259.80 2,355.74
RUB - 242.43 268.37
SAR - 6,750.31 6,998.42
SEK - 2,280.65 2,377.48
SGD 18,493.49 18,680.29 19,279.56
THB 649.13 721.26 748.88
USD 25,175.00 25,205.00 25,507.00
Cập nhật: 19/11/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,207.00 25,507.00
EUR 26,340.00 26,446.00 27,526.00
GBP 31,527.00 31,654.00 32,592.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,309.00
CHF 28,171.00 28,284.00 29,124.00
JPY 160.55 161.19 168.05
AUD 16,176.00 16,241.00 16,722.00
SGD 18,607.00 18,682.00 19,188.00
THB 714.00 717.00 747.00
CAD 17,763.00 17,834.00 18,331.00
NZD 14,673.00 15,154.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 19/11/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25507
AUD 16201 16301 16871
CAD 17774 17874 18429
CHF 28347 28377 29180
CNY 0 3477.3 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26458 26558 27433
GBP 31707 31757 32867
HKD 0 3266 0
JPY 161.54 162.04 168.58
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14768 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18595 18725 19451
THB 0 679 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8500000
XBJ 7800000 7800000 8500000
Cập nhật: 19/11/2024 16:45