Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Tài chính nói về xe công thanh lý giá 46 triệu đồng/xe

15:59 | 13/03/2017

641 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Bộ Tài chính, thông tin xe công thanh lý 46 triệu đồng/xe chỉ là thông tin ban đầu, chưa phản ánh đầy đủ việc thanh lý tài sản là xe ôtô công.
bo tai chinh noi ve xe cong thanh ly gia 46 trieu dongxe
Ảnh minh họa.

Trong thông báo chiều ngày 13/3, Bộ Tài chính cho biết, theo quy định hiện hành thì thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản và chỉ đạo tổ chức thực hiện việc thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương và UBND cấp tỉnh.

Cũng theo Bộ Tài chính, trường hợp việc thanh lý tài sản thực hiện theo hình thức bán đấu giá thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được Bộ, ngành, địa phương giao nhiệm vụ phải thực hiện bán công khai, minh bạch theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 4/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. Sau khi hoàn thành việc thanh lý các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp, báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Chính phủ.

Như vậy, theo các quy định trên đây, Bộ Tài chính chỉ thực hiện trách nhiệm tổng hợp số liệu từ báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương.

Về số xe công dôi dư đã được các Bộ, ngành và địa phương thanh lý, Bộ Tài chính thông tin, tính đến ngày 6/3 đã có 761 xe được thanh lý với tổng số tiền thu về là 35,15 tỉ đồng. Số tiền thu được sau thanh lý được nộp vào ngân sách nhà nước hoặc đưa vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, qua rà soát số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương, theo Bộ Tài chính có 90 xe báo cáo đã thanh lý nhưng chưa có thông tin báo cáo số tiền thu được về Bộ Tài chính; 17 xe báo cáo đã thanh lý (trong đó có 9 xe thanh lý theo hình thức phá dỡ, 8 xe chuyển sang làm mô hình học cụ, sửa chữa ôtô, thiết bị dạy nghề) không thu được tiền; 183 xe đã quá cũ, lạc hậu (xe sử dụng từ năm 1996 trở về trước, xe Lada, xe Uoat, xe Gaz…) với tổng số tiền thu được là 5.455.803.699 đồng.

Từ những dữ liệu trên, Bộ Tài chính cho rằng, nếu chia bình quân số xe thanh lý/tiền thu được ra kết quả 46,2 triệu đồng/xe, chưa phản ánh đầy đủ việc thanh lý tài sản là xe ôtô công.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 ▲800K 84,850 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 ▲800K 84,750 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 18/10/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 ▲900K 85.100 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 ▲900K 85.020 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 ▲890K 84.350 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 ▲820K 78.050 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 ▲680K 63.980 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 ▲610K 58.020 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 ▲590K 55.470 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 ▲550K 52.060 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 ▲520K 49.930 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 ▲370K 35.550 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 ▲330K 32.060 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 ▲290K 28.230 ▲290K
Cập nhật: 18/10/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▲105K 8,550 ▲105K
Trang sức 99.9 8,360 ▲105K 8,540 ▲105K
NL 99.99 8,430 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 18/10/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 18/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 18/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 18/10/2024 21:00