Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hướng dẫn mới mua xe công: Lãnh đạo phải chịu trách nhiệm khi quyết định mua sắm

08:38 | 06/10/2018

195 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong lúc chờ Nghị định về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe công được Chính phủ thông qua, Bộ Tài chính vừa có văn bản gửi tới các bộ ngành, đơn vị chức năng hướng dẫn cách thức mua sắm xe công phục vụ cho năm tài khoá 2018.
huong dan moi mua xe cong lanh dao phai chiu trach nhiem khi quyet dinh mua sam
Lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý khi quyết định mua sắm xe công

Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, đối với trường hợp việc mua sắm xe ô tô chức danh, ô tô phục vụ công tác chung, xe chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo phù hợp với quy định về tiêu chuẩn, định mức đã quy định trước ngày 1/1/2018 (Quyết định số 3 ngày 4/8/2015 của Thủ tướng) đã thực hiện một hoặc một số thủ tục để lựa chọn nhà cung cấp theo quy định của pháp luật thì được tiếp tục thực hiện các thủ tục mua sắm theo quy định của pháp luật.

Các thủ tục lựa chọn nhà cung cấp bao gồm phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu; đăng thông báo mời thầu, đóng thầu, mở thầu, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; thương thảo và ký kết hợp đồng trước ngày 1/1/2018.

Cũng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, nguồn kinh phí mua xe được sắp xếp, bố trí trong dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2018 được cấp có thẩm quyền giao của cơ quan, đơn vị đảm bảo phù hợp theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.

Số xe này được tính vào số ô tô của cơ quan, đơn vị sắp xếp lại, xử lý theo quy định mới về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe sau khi Nghị định quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô được Chính phủ ban hành và có hiệu lực thi hành.

Theo Bộ Tài chính, khi kê khai và mua sắm xe công, Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan trung ương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh cần xác nhận và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của việc mua xe với các quy định được áp dụng trước ngày 1/1/2018 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.

Cùng với đó, Kho bạc Nhà nước cần chỉ đạo các đơn vị các cấp thực hiện việc kiểm soát chi tiêu ngân sách Nhà nước cho việc mua sắm xe công theo đúng quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

“Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức đơn vị kịp thời phản ánh để Bộ Tài chính được phối hợp giải quyết”, công văn của Bộ Tài chính nhấn mạnh.

Hiện, Bộ Tài chính cũng đang hoàn thiện Dự thảo Nghị định quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô công và lấy ý kiến các bộ ngành, đơn vị chức năng có liên quan. Theo dự thảo, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe công, khoán kinh phí, thuê dịch vụ ô tô và sắp xếp, xử lý xe công, sẽ gồm: Ô tô phục vụ công tác các chức danh; Xe phục vụ công tác chung; Xe chuyên dùng; Xe phục vụ lễ tân Nhà nước.

Theo dự kiến, 4 chức danh cấp cao nhất được sử dụng thường xuyên một xe ô tô kể cả khi đã nghỉ công tác và không quy định mức giá, gồm Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng và Chủ tịch Quốc hội.

Các chức danh được sử dụng thường xuyên một ô tô trong thời gian công tác gồm Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban CHTW Đảng, các Phó chủ tịch nước, Phó Thủ tướng, Phó chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch UBMT Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm UBKTTW Đảng, Chánh án Nhân dân Tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; Bí thư Hà Nội, Bí thư TP.HCM và các chức danh tương đương, các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên. Trong đó, Thủ tướng sẽ căn cứ vào thời điểm trang bị xe để quyết định giá mua.

Cũng theo dự thảo Nghị định, các chức danh được sử dụng thường xuyên một ô tô với giá mua tối đa 1,1 tỷ đồng trong thời gian công tác gồm Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Uỷ viên BCH Trung ương, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Chủ nhiệm các ủy ban của Quốc hội, Tổng kiểm toán Nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ… và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên…

Các chức danh được sử dụng ô tô đưa đón từ nơi ở đến cơ quan và đi công tác với giá mua tối đa 920 triệu đồng mỗi xe gồm các chức danh tiêu chuẩn như Phó trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Phó chủ nhiệm các ban của Quốc hội, Phó viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó chánh tòa án nhân dân tối cao, Phó tổng kiểm toán Nhà nước, Phó tổng cục trưởng, Phó các đoàn thể Trung ương, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh… và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên…

Theo Dân trí

huong dan moi mua xe cong lanh dao phai chiu trach nhiem khi quyet dinh mua sam

Chuẩn bị thay đổi tiêu chuẩn xe ô tô phục vụ lãnh đạo cơ quan nhà nước

Các chức danh được sử dụng thường xuyên một xe ô tô kể cả khi đã nghỉ công tác và không quy định mức giá, gồm Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng và Chủ tịch Quốc hội.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,700 ▲500K 85,000 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,600 ▲500K 84,900 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Cập nhật: 21/11/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
TPHCM - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Hà Nội - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 ▲600K 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 ▲600K 85.220 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 ▲600K 84.550 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.740 ▲550K 78.240 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 ▲450K 64.130 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 ▲400K 58.150 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 ▲390K 55.600 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 ▲360K 52.180 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 ▲350K 50.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 ▲250K 35.640 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 ▲230K 32.140 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 ▲200K 28.300 ▲200K
Cập nhật: 21/11/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,380 ▲60K 8,590 ▲60K
Trang sức 99.9 8,370 ▲60K 8,580 ▲60K
NL 99.99 8,440 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Cập nhật: 21/11/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,131.93 16,294.87 16,817.61
CAD 17,736.53 17,915.69 18,490.41
CHF 28,053.88 28,337.26 29,246.30
CNY 3,419.09 3,453.63 3,564.42
DKK - 3,527.97 3,663.07
EUR 26,121.19 26,385.04 27,553.41
GBP 31,339.98 31,656.54 32,672.07
HKD 3,183.18 3,215.33 3,318.48
INR - 300.37 312.38
JPY 158.28 159.87 167.48
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,571.01 85,871.97
MYR - 5,628.58 5,751.34
NOK - 2,252.21 2,347.82
RUB - 240.71 266.47
SAR - 6,752.25 7,000.42
SEK - 2,260.53 2,356.50
SGD 18,459.42 18,645.88 19,244.03
THB 649.01 721.12 748.74
USD 25,170.00 25,200.00 25,504.00
Cập nhật: 21/11/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,204.00 25,504.00
EUR 26,247.00 26,352.00 27,441.00
GBP 31,518.00 31,645.00 32,595.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,313.00
CHF 28,195.00 28,308.00 29,160.00
JPY 160.00 160.64 167.52
AUD 16,228.00 16,293.00 16,782.00
SGD 18,579.00 18,654.00 19,167.00
THB 715.00 718.00 748.00
CAD 17,845.00 17,917.00 18,425.00
NZD 14,684.00 15,171.00
KRW 17.41 19.11
Cập nhật: 21/11/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25504
AUD 16211 16311 16879
CAD 17845 17945 18500
CHF 28372 28402 29208
CNY 0 3473 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26360 26460 27336
GBP 31666 31716 32829
HKD 0 3266 0
JPY 161.05 161.55 168.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14755 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18552 18682 19409
THB 0 678.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8370000 8370000 8620000
XBJ 8000000 8000000 8620000
Cập nhật: 21/11/2024 10:45