Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bình Dương: Doanh nghiệp FDI báo lỗ trên 25.000 tỷ trong 5 năm

12:16 | 16/01/2013

1,502 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Cục thuế Bình Dương vừa công bố, trung bình mỗi năm, tỉnh Bình Dương có khoảng 50% doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) báo lỗ. Tính trong 5 năm, số tiền báo lỗ này đã lên đến trên 25.000 tỷ đồng.

Theo Cục thuế Bình Dương, trong năm 2011 (năm 2012 chưa có con số quyết toán), trong tổng số 1.490 doanh nghiệp FDI kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, có đến 721 doanh nghiệp báo lỗ, chiếm tỷ lệ 48%. Năm 2010 có 49%, năm 2009 có 55%, năm 2008 có 58%, năm 2007 có 53% và năm 2006 có 55% doanh nghiệp FDI của Bình Dương báo lỗ.

Như vậy, chỉ trong vòng 5 năm (2007 – 2011), tổng số tiền mà các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương báo lỗ đã lên đến 25.682,603 tỷ đồng.

Nhìn nhận về con số này, đại diện Cục thuế Bình Dương cho rằng, dù chưa thể khẳng định 100% các doanh nghiệp FDI báo lỗ là chuyển giá nhưng đây là điều bất thường và việc xuất hiện hành vi chuyển giá tại các doanh nghiệp này là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, hiện vẫn chưa có đủ hành lang pháp lý, chế tài để chống hiện tượng chuyển giá của các doanh nghiệp.

Không chỉ làm thất thu ngân sách chuyển giá còn dẫn đến sự cạnh tranh không lành mạnh

Nói về vấn đề chuyển giá, ông Phạm Ngọc Hưng – Phó Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp TP HCM cho rằng: Vấn đề chuyển giá là một vấn đề có thực vì rõ ràng trong cùng ngành với nhau, tại sao các doanh nghiệp Việt Nam có thể làm có lãi để đóng thuế thu nhập doanh nghiệp mà các doanh nghiệp nước ngoài lại không đóng được thuế thu nhập doanh nghiệp, trong khi họ có nhiều lợi thế hơn chúng ta trên thị trường.

“Hệ thống luật pháp của nước ta ngày càng chặt chẽ và có đủ các biện pháp để kiểm soát tình trạng chuyển giá nhưng các biện pháp nghiệp vụ của các cơ quan chức năng còn thiếu khoa học và đầy đủ. Tôi thấy rằng các cơ quan quản lý Nhà nước vẫn làm chưa hết sức với vấn đề chuyển giá. Trong ngành Tài chính, ngành Thuế có rất nhiều chuyên gia, nếu làm hết mình tôi cho rằng vẫn tìm được cách để giải quyết vấn đề chuyển giá”, ông Hưng chia sẻ.

Không chỉ làm “thất thu” cho ngân sách, chuyển giá còn gây ra thiệt hại cho các doanh nghiệp về vấn đề cạnh tranh không lành mạnh. Cùng kinh doanh nhưng các doanh nghiệp trong nước chịu rất nhiều loại thuế, nhiều sự kiểm soát trong khi các doanh nghiệp FDI được xem là các “đại gia” có nhiều lợi thế: vốn mạnh, nhiều kinh nghiệm, có thị trường lớn, có danh tiếng… nhưng lại không đóng thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh nghiệp trong nước khó có thể cạnh tranh được.

Ồng Phạm Ngọc Hưng bức xúc: “Như vụ việc Coca Cola, một doanh nghiệp lớn như thế, quy mô tiếp tục được mở rộng như thế mà không đóng một đồng thuế thu nhập doanh nghiệp nào trong nhiều năm, cũng không thấy ai đá động đến, trong khi chúng ta lại đi so đo với doanh nghiệp trong nước từng đồng, từng xu tiền thuế như thế thì chưa hẳn đã công bằng”.

Theo ông Hưng, để hạn chế vấn đề chuyển giá, Nhà nước cần xem xét kỹ việc cấp phép đầu tư cho các doanh nghiệp FDI, xem họ vào đầu tư với mục đích gì, san sẻ công nghệ, đào tạo hay chỉ vào đây với mục đích khai thác những ưu đãi về đất, về thuế rồi lại chuyển giá.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 04:00