Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ăn may vớ đồng xu vàng cổ trị giá 3 tỷ đồng ở cánh đồng

07:00 | 10/04/2019

862 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một thợ săn kho báu nghiệp dư đã lùng sục một cánh đồng ở hạt Kent, Anh và phát hiện ra một đồng tiền vàng được bảo quản hoàn hảo có niên đại gần 2.000 năm.
Ăn may vớ đồng xu vàng cổ trị giá 3 tỷ đồng ở cánh đồng
Hai mặt đồng xu Aureus. (Nguồn: COURTESY DIX NOONAN WEBB)

Đồng xu vàng này được khắc khuôn mặt của Hoàng đế Allectus, ông cũng được coi là người đầu tiên đưa Anh ra khỏi Đế chế La Mã trong triều đại của mình vào khoảng năm 293 sau Công nguyên.

Đồng xu được làm hoàn toàn bằng vàng 24 cara, có tên là Aureus, dự kiến ​​sẽ được bán với giá 100.000 bảng Anh (gần 3 tỷ đồng) khi được bán đấu giá vào cuối năm nay.

Thợ săn kho báu nghiệp dư đã tìm ra đồng xu này ban đầu nghĩ rằng nó là vì nó còn như mới cho đến khi xác nhận nguồn gốc và đồng xu vàng này nặng tới 4,31 gram.

Đáng nói, tính đến nay, chỉ có một đồng xu tương tự như đồng xu Aureus này trên thế giới và hiện nó đang nằm trong Bảo tàng Anh.

Vì vừa hiếm có và được bảo quản tốt nên đồng xu này được cho là sẽ được nhà đấu giá London Dix Noonan Webb bán ra với giá trăm nghìn bảng Anh.

Ăn may vớ đồng xu vàng cổ trị giá 3 tỷ đồng ở cánh đồng
Đồng xu vàng thời Allectus còn lại được khắc một con tàu ở mặt sau.

“Đây thực sự là khám phá nhớ đời của tôi và là khám phá vĩ đại nhất tôi đã thực hiện. Lúc đầu, tôi khá hoài nghi về tính xác thực của nó bởi vì nó rất sáng bóng nhưng khi tôi nhận ra khả năng giá trị của nó thì tôi hoàn toàn bối rối”, nhà săn kho báu nghiệp dư nói.

“Sau đó, đồng xu này đã được Bảo tàng Anh xác thực và chuyên gia ở đó cũng ngây ngất như tôi. Anh ấy nói đó là một trong những phát hiện tốt nhất anh ấy từng thấy”, thợ săn kho báu ẩn danh cho biết thêm.

Người tìm thấy đồng xu này là một nghệ sĩ vẽ chân dung và sẽ phải chia số tiền bán đồng xu 50/50 cho chủ đất.

Nigel Mills, một nhà tư vấn tiền xu từ Dix Noonan Webb, cho biết: “Đây là một phát hiện đáng kinh ngạc và là một trong những đồng tiền được bảo quản tốt nhất hiện có”.

“Tôi chưa bao giờ thấy một đồng xu như thế trong 40 năm làm nghề, vì vậy nó thực sự là một khám phá đáng chú ý. Chúng tôi hy vọng nó sẽ thu hút được nhiều sự quan tâm vì nó thực sự hội tụ đủ mọi yếu tố. Sự hiếm có, được bảo quản vẹn nguyên tuyệt vời và được làm bằng vàng 24 carat, tất cả đều làm cho nó trở thành một đồng tiền tuyệt vời”, ông Mill nói thêm.

Phiên đấu giá đồng tiền xu này sẽ diễn ra vào ngày 12/6 tới đây.

Theo Dân trí

Đang cày ruộng, nông dân bỗng phát hiện kho báu hiếm có đầy vàng
Thành triệu phú sau 1 đêm vì tìm được kho báu trên gác xép
Rao bán kho báu hàng nghìn đồng xu vàng, bạc từ năm 1857
Bất ngờ tìm thấy báu vật hoàng gia hơn 7 triệu USD trong thùng rác
Bất ngờ tìm được tượng Phật từ thời Minh ngay bờ biển
Thợ săn kho báu cuỗm 500 đồng tiền vàng của chủ đầu tư rồi chạy trốn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,700 ▲1400K 84,000 ▲1100K
Nguyên liệu 999 - HN 83,500 ▲1300K 83,900 ▲1100K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
Cập nhật: 19/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
TPHCM - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.200 ▲1400K 84.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.200 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.200 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.100 ▲1400K 83.900 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.020 ▲1400K 83.820 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.160 ▲1380K 83.160 ▲1380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.450 ▲1280K 76.950 ▲1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.680 ▲1050K 63.080 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.800 ▲950K 57.200 ▲950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.290 ▲910K 54.690 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.930 ▲850K 51.330 ▲850K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.830 ▲820K 49.230 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.650 ▲580K 35.050 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.210 ▲520K 31.610 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.440 ▲460K 27.840 ▲460K
Cập nhật: 19/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,270 ▲160K 8,460 ▲110K
Trang sức 99.9 8,260 ▲160K 8,450 ▲110K
NL 99.99 8,310 ▲160K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,260 ▲160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,360 ▲160K 8,470 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,360 ▲160K 8,470 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,360 ▲160K 8,470 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Cập nhật: 19/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,083.48 16,245.94 16,767.12
CAD 17,656.23 17,834.58 18,406.72
CHF 28,036.49 28,319.69 29,228.19
CNY 3,422.23 3,456.80 3,567.69
DKK - 3,541.10 3,676.70
EUR 26,217.37 26,482.19 27,654.88
GBP 31,357.35 31,674.09 32,690.20
HKD 3,181.93 3,214.07 3,317.18
INR - 300.24 312.25
JPY 158.83 160.43 168.06
KRW 15.78 17.53 19.02
KWD - 82,565.40 85,866.18
MYR - 5,630.15 5,752.94
NOK - 2,259.80 2,355.74
RUB - 242.43 268.37
SAR - 6,750.31 6,998.42
SEK - 2,280.65 2,377.48
SGD 18,493.49 18,680.29 19,279.56
THB 649.13 721.26 748.88
USD 25,175.00 25,205.00 25,507.00
Cập nhật: 19/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,207.00 25,507.00
EUR 26,340.00 26,446.00 27,526.00
GBP 31,527.00 31,654.00 32,592.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,309.00
CHF 28,171.00 28,284.00 29,124.00
JPY 160.55 161.19 168.05
AUD 16,176.00 16,241.00 16,722.00
SGD 18,607.00 18,682.00 19,188.00
THB 714.00 717.00 747.00
CAD 17,763.00 17,834.00 18,331.00
NZD 14,673.00 15,154.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 19/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25507
AUD 16201 16301 16871
CAD 17774 17874 18429
CHF 28347 28377 29180
CNY 0 3477.3 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26458 26558 27433
GBP 31707 31757 32867
HKD 0 3266 0
JPY 161.54 162.04 168.58
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14768 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18595 18725 19451
THB 0 679 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8500000
XBJ 7800000 7800000 8500000
Cập nhật: 19/11/2024 17:00